Nội dung từ Loigiaihay.Com
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \(12,5m\) và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(20m.\)
Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là
\(m\).
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \(12,5m\) và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(20m.\)
Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là
\(m\).
- Tính diện tích hình vuông theo công thức: diện tích = độ dài cạnh × độ dài cạnh.
- Tính chiều dài hình chữ nhật theo công thức: chiều dài = diện tích : chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức: chu vi = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\)
Diện tích của hình vuông cạnh \(20m\) là:
\(20 \times 20 = 400\;\left( {{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là \(400{m^2}\).
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
\(400:12,5 = 32\;(m)\)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
\((32 + 12,5) \times 2 = 89\;(m)\)
Đáp số: \(89m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(89\).
Học sinh có thể tính nhầm công thức diện tích hình vuông theo công thức của chu vi hình vuông. Hoặc tính chu vi hình chữ nhật theo công thức của nửa chu vi.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm \(y\) biết : \(45:y = 2,5\).
Bài 2 :
Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
Bài 3 :
Có một tấm vải dài \(35m\). Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài \(1,25m\). Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?
Bài 4 :
Cân nặng của dê đen là \(65kg\). Cân nặng của dê trắng là \(16,25kg\). Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
Bài 5 :
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(486: 3,6 \; ...\; 378:2,8\)
Bài 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 11 :
Tính: \(18:0,24\)
Bài 12 :
Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:
Bài 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 14 :
Đặt tính rồi tính.
Bài 15 :
Số?
Một nhà khảo cổ đã đổ hết 15 $\ell $ dầu vào các rô-bốt chuột chũi, mỗi rô-bốt 0,75 $\ell $ dầu. Vậy có tất cả …….. rô-bốt chuột chũi.
Bài 16 :
Cho biết trên 1,5 ha đất thu hoạch được 3 tấn hạt điều thô. Hỏi trên mỗi héc-ta đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn hạt điều thô?
Bài 17 :
Đặt tính rồi tính.
Bài 18 :
a) Tính (theo mẫu).
15 : 7,5
33 : 0,3
8 : 0,02
b)
49,5 : 0,45
12,6 : 0,28
2,6 : 0,13
Bài 19 :
Mỗi bước chân của chị Ngọc dài khoảng 0,45 m. Hỏi để đi được 54 m chị Ngọc cần bước khoảng bao nhiêu bước chân?
Bài 20 :
Đặt tính rồi tính.
a) 11 : 5,5
b) 456 : 3,8
c) 6 : 0,12
d) 15 : 0,25
Bài 21 :
Tính giá trị của biểu thức.
a) 18 : 1,2 : 0,75
b) 8 : 0,5 : 0,25
Bài 22 :
Chia 9 kg gạo vào các túi, mỗi túi chứa 1,5 kg gạo thì được bao nhiêu túi?
Bài 23 :
Người ta rót hết 36 l dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
Bài 24 :
May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 25 :
Số?
Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Bài 26 :
Số?
a) 7,81 m = .?. dm
b) 1,25 kg = .?. g
c) 0,4cm2 = .?. mm2
Bài 27 :
Đặt tính rồi tính:
a) 84 : 4,2
b) 6 : 7,5
c) 9 : 0,12
Bài 28 :
Tính:
a) 68 cm : 3,4
b) 3 kg : 4,8
c) 54 l : 0,45
Bài 29 :
Một thanh thép dài 2,4 m cân nặng 18 kg. Hỏi đoạn thép cùng loại dài 1 m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 30 :
Đặt tính rồi tính.
a) 9 : 4,5 |
b) 122 : 6,1 |
c) 12 : 0,75 |