Nội dung từ Loigiaihay.Com
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(9:1,5 = \)
\(9:1,5 = \)
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0\).
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:
- Phần thập phân của số \(1,5\) có một chữ số.
- Viết thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số \(9\) được \(90\); bỏ dấu phẩy ở số \(1,5\) được \(15\).
- Thực hiện phép chia \(90:15\)
Vậy \(9:1,5 = 6\)
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm \(y\) biết : \(45:y = 2,5\).
Bài 2 :
Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
Bài 3 :
Có một tấm vải dài \(35m\). Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài \(1,25m\). Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?
Bài 4 :
Cân nặng của dê đen là \(65kg\). Cân nặng của dê trắng là \(16,25kg\). Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
Bài 5 :
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(486: 3,6 \; ...\; 378:2,8\)
Bài 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 11 :
Tính: \(18:0,24\)
Bài 12 :
Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:
Bài 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 14 :
Đặt tính rồi tính.
Bài 15 :
Số?
Một nhà khảo cổ đã đổ hết 15 $\ell $ dầu vào các rô-bốt chuột chũi, mỗi rô-bốt 0,75 $\ell $ dầu. Vậy có tất cả …….. rô-bốt chuột chũi.
Bài 16 :
Cho biết trên 1,5 ha đất thu hoạch được 3 tấn hạt điều thô. Hỏi trên mỗi héc-ta đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn hạt điều thô?
Bài 17 :
Đặt tính rồi tính.
Bài 18 :
a) Tính (theo mẫu).
15 : 7,5
33 : 0,3
8 : 0,02
b)
49,5 : 0,45
12,6 : 0,28
2,6 : 0,13
Bài 19 :
Mỗi bước chân của chị Ngọc dài khoảng 0,45 m. Hỏi để đi được 54 m chị Ngọc cần bước khoảng bao nhiêu bước chân?
Bài 20 :
Đặt tính rồi tính.
a) 11 : 5,5
b) 456 : 3,8
c) 6 : 0,12
d) 15 : 0,25
Bài 21 :
Tính giá trị của biểu thức.
a) 18 : 1,2 : 0,75
b) 8 : 0,5 : 0,25
Bài 22 :
Chia 9 kg gạo vào các túi, mỗi túi chứa 1,5 kg gạo thì được bao nhiêu túi?
Bài 23 :
Người ta rót hết 36 l dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
Bài 24 :
May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 25 :
Số?
Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Bài 26 :
Số?
a) 7,81 m = .?. dm
b) 1,25 kg = .?. g
c) 0,4cm2 = .?. mm2
Bài 27 :
Đặt tính rồi tính:
a) 84 : 4,2
b) 6 : 7,5
c) 9 : 0,12
Bài 28 :
Tính:
a) 68 cm : 3,4
b) 3 kg : 4,8
c) 54 l : 0,45
Bài 29 :
Một thanh thép dài 2,4 m cân nặng 18 kg. Hỏi đoạn thép cùng loại dài 1 m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 30 :
Đặt tính rồi tính.
a) 9 : 4,5 |
b) 122 : 6,1 |
c) 12 : 0,75 |