Đề bài

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\y = 1\end{array} \right.\)?

  • A.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

  • B.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

  • C.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 1} \right)\).

  • D.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

Phương pháp giải

Giải hệ phương trình để tìm nghiệm.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\y = 1\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2.1 = 3\\y = 1\end{array} \right.\). Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\).

Đáp án D.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích $x.y$ là

  • A.

    $5$

  • B.

    $\dfrac{84}{25}$

  • C.

    $\dfrac{25}{84}$

  • D.

    $\dfrac{84}{5}$

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

  • A.

    $\dfrac{5}{4}$

  • B.

    $\dfrac{9}{2}$

  • C.

    $\dfrac{3}{2}$

  • D.

    $\dfrac{7}{4}$

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.$ là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số.

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$, tính $a - b$.

  • A.

    $\dfrac{{13}}{8}$

  • B.

    $ - \dfrac{{13}}{8}$

  • C.

    $\dfrac{5}{8}$

  • D.

    $ - \dfrac{5}{8}$

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Cho hai đường thẳng:

${d_1}:mx - 2\left( {3n + 2} \right)y = 6$ và ${d_2}:\left( {3m - 1} \right)x + 2ny = 56.$

Tìm tích $m. n$ để  hai đường thẳng cắt nhau tại điểm $I\left( { - 2;3} \right)$.

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    $ - 2$

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(M(3; - 5),N\left( {1;2} \right)\)

  • A.

    $a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$

  • B.

    $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$

  • C.

    $a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{11}{2}$

  • D.

    $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{11}{2}$

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{2y - 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{2y - 1}} = 1\end{array} \right.$là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số.

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Biết nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$. Tính $9x + 2y$.

  • A.

    $10$

  • B.

    $14$

  • C.

    $11$

  • D.

    $13$

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\4x - my = m + 6\end{array} \right..\) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\), tìm hệ thức liên hệ giữa $x, y$ không phụ thuộc vào $m$

  • A.

    $2x + y + 3 = 0$

  • B.

    $2x - y = 3$

  • C.

    $ - 2x + y = 3$

  • D.

    $2x + y = 3$

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\4x - my = m + 6\end{array} \right..\) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\), tìm giá trị của m để : \(6x - 2y = 13.\)

  • A.

    $m =  - 9$

  • B.

    $m = 9$

  • C.

    $m = 8$

  • D.

    $m =  - 8$

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích ${x^2}.y$ là

  • A.

    $7000$

  • B.

    $490$

  • C.

    $70$

  • D.

    $700$

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

  • A.

    $\dfrac{5}{9}$

  • B.

    $ - \dfrac{5}{{19}}$

  • C.

    $\dfrac{5}{{19}}$

  • D.

    $ - \dfrac{5}{9}$

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right)}\\{\left( {x - 3} \right)\left( {y + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\)

  • B.

    Hệ phương trình vô nghiệm

  • C.

    Hệ phương trình vô số nghiệm

  • D.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 4\\bx - ay =  - 5\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$     ,tính $a + b$.

  • A.

    $ - 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    $ - 7$

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Cho hai đường thẳng : \({d_1}:mx - 2(3n + 2)y = 18\) và \({d_2}:(3m - 1)x + 2ny =  - 37\) . Tìm các giá trị của m và n để \({d_1},{d_2}\) cắt nhau tại điểm $I\left( { - 5;2} \right).$

  • A.

    $m = 2;n = 3.$

  • B.

    $m =  - 2;n =  - 3.$    

  • C.

    $m = 2;n =  - 3.$

  • D.

    $m = 3;n =  - 2.$

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(A\left( {2;1} \right)\) và \(B\left( { - 2;3} \right)\)

  • A.

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 2$

  • B.

    $a = \dfrac{1}{2};b = 2$

  • C.

    $a = 2;b =  - \dfrac{1}{2}$    

  • D.

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 1$

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Hệ phương trình  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{2x}}{{x + 1}} + \dfrac{y}{{y + 1}} = 3}\\{\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{{3y}}{{y + 1}} =  - 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

  • A.

    $\left( { - \dfrac{1}{2}; - 2} \right)$

  • B.

    $\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)$        

  • C.

    $\left( { - 2; - \dfrac{1}{2}} \right)$

  • D.

    $\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)$

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Biết nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}}\\{\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)là $\left( {x;y} \right)$. Tính $x - 3y$

  • A.

    $ - 2$

  • B.

    $2$

  • C.

    $6$

  • D.

    $ - 4$

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 1\\mx - y =  - m\end{array} \right.\). Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

  • A.

    \(2x + y = 3\)

  • B.

    \(\dfrac{x}{y} = 3\)

  • C.

    \(xy = 3\)         

  • D.

    \({x^2} + {y^2} = 1\) 

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + (m + 1)y = 1\\4x - y =  - 2\end{array} \right.\) . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \((x;y)\) thỏa mãn \(2x + 2y = 5\)

  • A.

    \(m =  - \dfrac{5}{8}\)

  • B.

    \(m = \dfrac{5}{8}\)

  • C.

    \(m = \dfrac{8}{5}\)

  • D.

    \(m =  - \dfrac{8}{5}\)

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {x + 2y} \right) =  - 2\\3\left( {x + y} \right) + \left( {x - 2y} \right) = 1\end{array} \right.\) ta được nghiệm là:

  • A.
    \(\left( {\dfrac{1}{2}; - 1} \right)\).
  • B.
    \(\left( {\dfrac{1}{2};  1} \right)\).
  • C.
    \(\left( {-1;\dfrac{1}{2}} \right)\).
  • D.
    \(\left( {1;\dfrac{1}{2}} \right)\).
Xem lời giải >>

Bài 22 :

Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 4y = 20\\x + my = 10\end{array} \right.\), với m là tham số.  Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất?

  • A.
    \(m =  \pm 2\)
  • B.
    \(m \ne  \pm 2\)
  • C.
    m = 2
  • D.
    m = - 2
Xem lời giải >>

Bài 23 :

Tìm m để hệ phương trình sau có vô số nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + my = m + 2\\\left( {m + 1} \right)x + 2my = 2m + 4\end{array} \right.\)

  • A.
    \(m \in \left\{ {3;0; - 2} \right\}\)
  • B.
    \(m=3\)
  • C.
    \(m=0\)
  • D.
    \(m=-2\)
Xem lời giải >>

Bài 24 :

Tìm các giá trị của a để hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {a + 1} \right)x + 8y = 4a\\ax + \left( {a + 3} \right)y = 3a - 1\end{array} \right.\) có vô số nghiệm.

  • A.
    \(a=1\)
  • B.
    \(a=2\)
  • C.
    \(a=3\)
  • D.
    Cả 3 đáp án trên đều đúng
Xem lời giải >>

Bài 25 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:

  • A.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right)\)         
  • B.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,3} \right)\)   
  • C.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right)\)   
  • D.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {6;\,\,5} \right)\)   
Xem lời giải >>

Bài 26 :

Giải hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2}}} = 3\\\dfrac{4}{{{x^2}}} + \dfrac{6}{{{y^2}}} = 10\end{array} \right.\), ta được các nghiệm là: 

  • A.
    Vô nghiệm
  • B.
    \(\left( { - 1;1} \right),\left( {1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right).\)
  • C.
    \(\left( { - 1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right).\)
  • D.
    \(\left( { - 1;1} \right),\left( {1;1} \right).\)
Xem lời giải >>

Bài 27 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ x + my = 1 \hfill \cr mx - y =  - m \hfill \cr}  \right.\)

Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

  • A.
    \(2x + y = 3\)
  • B.

    \(\displaystyle {x \over y} = 3\)

  • C.
    \(xy = 3\)
  • D.
    \({x^2} + {y^2} = 1\)
Xem lời giải >>

Bài 28 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - 3y = 1\end{array} \right..\) Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.

2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho. 

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1;\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y =  - 1\\7x + 2y = -3.\end{array} \right.\)

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\4x - 2y =  - 4\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế

Xem lời giải >>