Nội dung từ Loigiaihay.Com
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:
$5\frac{3}{{10}}$
$3\frac{1}{{10}}$
$5\frac{7}{{10}}$
$3\frac{5}{7}$
Quan sát hình vẽ để xác định hỗn số thích hợp.
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là: $5\frac{7}{{10}}$
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?
Bài 2 :
Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
Bài 3 :
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Bài 4 :
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là
Bài 5 :
Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là
Bài 6 :
Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
Bài 7 :
Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:
Bài 8 :
Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:
Bài 9 :
Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.
Bài 10 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(4\dfrac{1}{8} \cdot \cdot \cdot 2\dfrac{{99}}{{100}}\)
Bài 11 :
Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:
Bài 12 :
Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).
Bài 13 :
Cho hình vẽ sau:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:
Bài 14 :
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Bài 15 :
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Bài 16 :
Viết (theo mẫu).
Bài 17 :
Viết (theo mẫu).
Bài 18 :
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Bài 19 :
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 20 :
Viết (theo mẫu).
Bài 21 :
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Bài 22 :
Chọn câu trả lời đúng.
Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:
A. $1\frac{{217}}{{100}}$
B. $2\frac{{117}}{{100}}$
C. $3\frac{{17}}{{100}}$
D. $31\frac{7}{{100}}$
Bài 23 :
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Bài 24 :
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Bài 25 :
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) $2\frac{1}{4}$
b) $5\frac{2}{3}$
c) $4\frac{3}{{10}}$
d) $7\frac{{29}}{{100}}$
Bài 26 :
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Bài 27 :
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
Bài 28 :
a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.
b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Bài 29 :
Viết các hỗn số sau.
a) Năm và bảy phần mười.
b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Bài 30 :
Viết các số đo dưới dạng hỗn số.