Nội dung từ Loigiaihay.Com
Chuyển các phân số thập phân và hỗn số sau thành số thập phân.
$\frac{{18}}{{1000}} = ..............................$
$\frac{{297}}{{1000}} = ..........................$
$6\frac{9}{{100}} = ...............................$
$25\frac{3}{{1000}} = .............................$
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{1000}} = 0,001$
$\frac{{18}}{{1000}} = 0,018$
$\frac{{297}}{{1000}} = 0,297$
$6\frac{9}{{100}} = 6,09$
$25\frac{3}{{1000}} = 25,003$
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?
Bài 2 :
Trong các số sau, số nào là số thập phân?
Bài 3 :
Chuyển phân số \(\dfrac{7}{{100}}\) thành số thập phân.
Bài 4 :
Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:
Bài 5 :
Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:
Bài 6 :
Viết số thập phân \(0,048\) thành phân số thập phân ta được phân số là:
Bài 7 :
Chuyển phân số \(\dfrac{{2018}}{{100}}\) thành số thập phân.
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
Bài 10 :
Phân số \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
Bài 11 :
Hỗn số \(9\dfrac{9}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
Bài 12 :
\(5152m = \,\,...\,\,km\)
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Bài 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 14 :
Điền thích hợp vào ô trống:
Bài 15 :
Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống:
Bài 16 :
Một đội công nhân sửa xong một con đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày sửa được \(525m\). Ngày thứ nhất đội sửa được \(372m\) đường, ngày thứ hai sửa được gấp \(2\) lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Bài 17 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết số thập phân \(0,321\) dưới dạng phân số thập phân tối giản
Bài 18 :
a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).
Bài 19 :
Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).
Bài 20 :
Viết theo mẫu.
Bài 21 :
Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
$a)\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{91}}{{100}};\,\,\frac{{55}}{{1000}}$
$b){\text{ }}2\frac{1}{{10}};\,\,1\frac{6}{{100}};\,\,15\frac{8}{{1000}}$
Bài 22 :
Viết các phân số thập phân thành số thập phân.
Bài 23 :
Viết theo mẫu.
Bài 24 :
Chọn các cặp phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.
Bài 25 :
Quan sát các hình sau.
a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.
b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.
Bài 26 :
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
Bài 27 :
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
Bài 28 :
Chọn ý trả lời đúng nhất.
Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước?
A. \(1\frac{5}{{10}}\)l
B. \(\frac{{15}}{{10}}\)l
C. 1,5l
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Bài 29 :
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hỗn số \(8\frac{4}{5}\) được viết dưới dạng số thập phân là 8,4.
b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15.
c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0.
Bài 30 :
a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.
$\frac{2}{5};\frac{7}{{20}};\frac{{11}}{{25}};\frac{{19}}{{500}}$
b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
$5\frac{{28}}{{100}}cm{\rm{ }};\frac{3}{2}dm;{\rm{ }}\frac{3}{4}m;{\rm{ }}\frac{{40}}{{25}}km$
c) Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.
0,6 kg; 0,55$l$; 2,04 giờ; 16,807 phút