Nội dung từ Loigiaihay.Com
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1 và Δ2 trong mỗi trường hợp sau:
a) Δ1:x+29=y−127=z−3−27 và Δ2:x+1−1=y−3−3=z−73;
b) Δ1:x+1−2=y−65=z+3−4 và Δ2:x+137=y+95=z+158;
c) Δ1:x+32=y+63=z+32 và Δ2:x+172=y−33−3=z+162.
‒ Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1 và Δ2 với: Δ1 đi qua điểm M1 và có vectơ chỉ phương →u1 và Δ2 đi qua điểm M2 và có vectơ chỉ phương →u2:
• Δ1∥Δ2 nếu {[→u1,→u2]=→0[→u1,→M1M2]≠→0.
• Δ1 cắt Δ2 nếu {[→u1,→u2]≠→0[→u1,→u2].→M1M2=0.
• Δ1 và Δ2 chéo nhau nếu [→u1,→u2].→M1M2≠0.
a) Đường thẳng Δ1 đi qua điểm M1(−2;1;3) và có vectơ chỉ phương →u1=(9;27;−27).
Đường thẳng Δ2 đi qua điểm M2(−1;3;7) và có vectơ chỉ phương →u2=(−1;−3;3).
Ta có: [→u1,→u2]=(0;0;0)=→0,→M1M2=(1;2;4).
[→u1,→M1M2]=(162;−63;−9)≠→0. Vậy Δ1∥Δ2.
b) Đường thẳng Δ1 đi qua điểm M1(−1;6;−3) và có vectơ chỉ phương →u1=(−2;5;−4).
Đường thẳng Δ2 đi qua điểm M2(−13;−9;−15) và có vectơ chỉ phương →u2=(7;5;8).
Ta có: [→u1,→u2]=(60;−12;−45),→M1M2=(−12;−15;−12).
[→u1,→u2].→M1M2=60.(−12)−12.(−15)−45.(−12)=0. Vậy Δ1 cắt Δ2.
c) Đường thẳng Δ1 đi qua điểm M1(−3;−6;−3) và có vectơ chỉ phương →u1=(2;3;2).
Đường thẳng Δ2 đi qua điểm M2(−17;33;−16) và có vectơ chỉ phương →u2=(2;−3;2).
Ta có: [→u1,→u2]=(12;0;−12),→M1M2=(−14;39;−13).
[→u1,→u2].→M1M2=12.(−14)+0.39−12.(−13)=−12≠0. Vậy Δ1 và Δ2 chéo nhau.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
(H.5.30) Trong không gian Oxyz, có hai vật thể lần lượt xuất phát từ A(1; 2; 0) và B(3; 5; 0) với vận tốc không đổi tương ứng là →v1=(2;1;3),→v2=(1;2;1). Hỏi trong quá trình chuyển động, hai vật thể trên có va chạm vào nhau hay không?
Bài 2 :
Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: Δ1:{x=1+2ty=3+tz=1−t và Δ2:{x=sy=1+2sz=3s.
Bài 3 :
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1:x−11=y+21=z−34 và Δ2:x+11=y+11=z4. Chứng minh rằng:
a) Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 song song với nhau;
b) Đường thẳng Δ1 và trục Ox chéo nhau;
c) Đường thẳng Δ2 trùng với đường thẳng Δ3:x+21=y+21=z+44;
d) Đường thẳng Δ2 cắt trục Oz.
Bài 4 :
Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng hai đường thẳng sau song song với nhau:
Δ1:x−31=y−2=z−13 và Δ2:x−11=y−2−2=z3.
Bài 5 :
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1:{x=1+2ty=3−tz=2+3t và Δ2:x−8−1=y+21=z−22.
a) Chứng minh rằng Δ1 và Δ2 cắt nhau.
b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa Δ1 và Δ2.
Bài 6 :
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1:x−13=y−31=z−22 và Δ2:x−13=y+11=z2.
a) Chứng minh rằng Δ1 và Δ2 song song nhau.
b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa Δ1 và Δ2.
Bài 7 :
Trong không gian Oxyz, xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: Δ1:{x=−1+ty=1z=3+2t và Δ2:{x=−1+2sy=2+sz=1+3s.
Bài 8 :
Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1:{x=t1y=1z=0 và Δ2:{x=2y=t2z=0.
Bài 9 :
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1,Δ2 trong mỗi trường hợp sau:
a) Δ1:x−12=y−21=z−3−1 và Δ2:{x=−11−6ty=−6−3tz=10+3t (t là tham số);
b) Δ1:{x=1+3ty=2+4tz=3+5t (t là tham số) và Δ2:x+31=y+62=z−15−3;
c) Δ1:x+14=y−13=z1 và Δ2:x−11=y−32=z−12.
Bài 10 :
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1,Δ2 trong mỗi trường hợp sau:
a) Δ1:x+13=y+54=z−5−1 và Δ2:x+135=y−5−2=z+177;
b) Δ1:x−22=y+13=z−4−7 và Δ2:x+10−6=y+19−9=z−4521;
c) Δ1:x+31=y−51=z−23 và Δ2:x+135=y−9−2=z+137.
Bài 11 :
Cho ba đường thẳng d:{x=4+ty=1+2tz=1+3t, d′:{x=2t′y=7+4t′z=2+6t′; d″.
a) Nêu nhận xét về ba vectơ chỉ phương của d, d' và d''.
b) Xét điểm M\left( {4;1;1} \right) nằm trên d. Điểm M có nằm trên d' hoặc d'' không?
c) Từ các kết quả trên, ta có thể kết luận gì về vị trí tương đối giữa d và d', d và d''?
Bài 12 :
Kiểm tra tính song song hoặc trùng nhau của các đường thẳng sau:
a) d:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 4t\\y = 3 - 2t\\z = 2 - 2t\end{array} \right. và d':\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}.
b) d:\frac{x}{3} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{4} và d':\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 9}}{3} = \frac{{z - 5}}{4}.
Bài 13 :
Cho ba đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 3t\\z = 3 - t\end{array} \right.; d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t'\\y = - 2 + t'\\z = 1 + 3t'\end{array} \right. và d'':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t''\\y = - 2 + t''\\z = 3 + 3t''\end{array} \right.
a) Đường thẳng d' và đường thẳng d'' có song song hay trùng với đường thẳng d không?
b) Giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t'\\2 + 3t = - 2 + t'\\3 - t = 1 + 3t'\end{array} \right. (ẩn t và t').
Từ đó nhận xét về vị trí tương đối giữa d và d'.
c) Giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}1 + t = 2 - 2t''\\2 + 3t = - 2 + t''\\3 - t = 3 + 3t''\end{array} \right. (ẩn t và t'').
Từ đó nhận xét về vị trí tương đối giữa d và d''.
Bài 14 :
Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng d và d' trong mỗi trường hợp sau:
a) d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = 2 - 3t\end{array} \right. và d':\frac{{x - 2}}{4} = \frac{y}{7} = \frac{{z + 1}}{{11}}.
b) d:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{2} và d':\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{9}.
Bài 15 :
Trên phần mềm thiết kế chiếc cầu treo, cho đường thẳng d trên trụ cầu và đường thẳng d' trên sàn cầu có phương trình lần lượt là: d:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = 50 + t\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = t'\\z = 50\end{array} \right..
Xét vị trí tương đối giữa d và d'.
Bài 16 :
Cho hai đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 1 + 2t\\z = 1 - t\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = t'\\y = 7 + 4t'\\z = 9t'\end{array} \right..
a) Tìm vectơ chỉ phương \vec a và \vec a' lần lượt của d và d'.
b) Tính tích vô hướng \vec a.\vec a'. Từ đó, có nhận xét gì về hai đường thẳng d và d'?
Bài 17 :
Kiểm tra tính vuông góc của các cặp đường thẳng sau:
a) d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{z}{1} và d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = t\\z = - 6 + 2t\end{array} \right..
b) d:\frac{{x + 2}}{7} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z + 1}}{1} và d':\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{{z - 5}}{2}.
Bài 18 :
Một phần mềm mô phỏng vận động viên đang tập bắn sứng trong không gian Oxyz. Cho biết trục d của nòng súng và cọc đỡ bia d' có phương trình lần lượt là d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 20\\z = 9\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 20\\z = 1 + 3t'\end{array} \right.. Xét vị trí tương đối giữa d và d', chúng có vuông góc với nhau không?
Bài 19 :
Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 + 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t'\\y = 3 + 4t'\\z = 2t'\end{array} \right.
b) d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{2} và d':\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z - 1}}{1}.
Bài 20 :
Trên phần mềm mô phỏng 3D một máy khoan trong không gian Oxyz, cho biết phương trình trục a của mũi khoan và một đường rãnh b trên vật cần khoan (hình dưới đây) lần lượt là a:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\\z = 3t\end{array} \right. và b:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t'\\y = 2 + 2t'\\z = 6\end{array} \right..
a) Chứng minh a, b vuông góc và cắt nhau.
b) Tìm toạ độ giao điểm của a và b.
Bài 21 :
Cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = - t\\z = - 2 - t\end{array} \right.. Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào vuông góc với d?
A. {d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t'\\y = 1 + t'\\z = 5t'\end{array} \right.
B. {d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2 + t'\\z = 1 + t'\end{array} \right.
C. {d_3}:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 5}}
D. {d_4}:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}
Bài 22 :
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng {\Delta _1},{\Delta _2} trong mỗi trường hợp sau:
a) {\Delta _1}:\frac{{x + 7}}{5} = \frac{{y - 1}}{{ - 7}} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}} và {\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 5 - 3t\\y = - 10 - 4t\\z = 3 + 7t\end{array} \right. (với t là tham số);
b) {\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 5t\\y = 1 - t\\z = 3t\end{array} \right. (với t là tham số) và {\Delta _2}:\frac{{x + 2}}{4} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z - 1}}{{ - 6}};
c) {\Delta _1}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 5}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}} và {\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{{ - 6}} = \frac{{y - 3}}{{ - 4}} = \frac{{z - 1}}{6}.
Bài 23 :
Cho hai đường thẳng {\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 11 - 3{t_1}\\y = - 5 + 4{t_1}\\z = m{t_1}\end{array} \right. và {\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 5{t_2}\\y = 2 + 3{t_2}\\z = 2{t_2}\end{array} \right., với m là tham số thực; {t_1},{t_2} là tham số của phương trình đường thẳng. Tìm m để hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.
Bài 24 :
Cho hai đường thẳng {\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4{t_1}\\y = 9 + {t_1}\\z = 1 - 6{t_1}\end{array} \right. và {\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 3{t_2}\\y = 1 - 18{t_2}\\z = - 5 - {t_2}\end{array} \right. ({t_1},{t_2} là tham số). Chứng minh rằng {\Delta _1} \bot {\Delta _2}.
Bài 25 :
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 1t\\y = 2 + t\\z = - 3 + 2t\end{array} \right. và d':\frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}.
Xét vị trí tương đối giữa d và d'.
Bài 26 :
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng:
\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2 + t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right. và \Delta ':\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ - 3}}.
Vị trí tương đối của hai đường thẳng này là
A. chéo nhau.
B. cắt nhau.
C. song song.
D. trùng nhau.
Bài 27 :
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng d và d' trong mỗi trường hợp sau:
a) d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 + 3t\\z = 1 - t\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t'\\y = 7 + 6t'\\z = - 1 - 2t'\end{array} \right.;
b) d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{1} và d':\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{2};
c) d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + t\\z = 2 - t\end{array} \right. và d':\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 1}}{1}.
b) d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1} và d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1 + t\\z = 7\end{array} \right.;
Bài 28 :
Trong không gian Oxyz cho trước (1 đơn vị = 1 cm), có một chú kiến vàng và một chú kiến đen bò trên hai sợi dây thẳng khác nhau. Giả sử tại thời điểm t (tính bằng phút), kiến vàng ở vị trí (6 + t;8 - t;3 + t) trên đường thẳng {d_1}. Cùng thời điểm đó, kiến đen ở vị trí
(1 + t;2 + t;2t) trên đường thẳng {d_2}.
a) Chứng minh rằng hai chú kiến bò trên hai đường thẳng chéo nhau.
b) Tính khoảng cách giữa hai chú kiến tại các thời điểm t = 0 và t = 10.
c) Hỏi tại thời điểm nào thì khoảng cách giữa hai chú kiến là nhỏ nhất? Tính khoảng cách đó.
Bài 29 :
Trong không gian, cho hai đường thẳng a và a' lần lượt là giá của hai vectơ (khác \overrightarrow 0 ) \vec a và \vec a' (Hình 5.21). Từ một điểm A bất kỳ, vẽ hai đường thẳng d và d' lần lượt song song với a và a'.
a) Hỏi a và a' có phải lần lượt là vectơ chỉ phương của d và d' không? Vì sao?
b) Nếu d \bot d', thì \vec a và \vec a' có vuông góc nhau không? Vì sao?
Bài 30 :
Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a) d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - t}\\{y = 4 + t}\\{z = 5 - 2t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R}) và d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - 3t'}\\{y = 5 + 3t'}\\{z = 3 - 6t'}\end{array}} \right.\quad (t' \in \mathbb{R}){\rm{ }}
b) d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}} và d':\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{3}
c) d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 2 + t}\\{z = - 3 + 3t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R}){\rm{ }} và d':\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 1}}{3}{\rm{ }}