Nội dung từ Loigiaihay.Com
Dựa vào thông tin mục b và hình 7.1, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta.
- Đọc kĩ mục 2.b) Một số ngành công nghiệp chủ yếu và hình 7.1 (SGK trang 139).
- Chỉ ra sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta.
- Công nghiệp sản xuất điện:
+ Sản lượng điện hằng năm tăng nhanh, khoa học công nghệ hiện đại được áp dụng trong sản xuất, phát triển nguồn điện, vận hành và quản lí hệ thống lưới điện thông minh,..
+ Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, đang thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác.
+ Thuỷ điện: Các nhà máy thuỷ điện phân bố chủ yếu ở khu vực miền núi. Một số nhà máy thuỷ điện lớn là Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu,...
+ Nhiệt điện: bao gồm nhiệt điện than (Mông Dương, Vũng Áng, Vĩnh Tân,...) và nhiệt điện khí (Phú Mỹ, Cà Mau,...).
+ Điện gió: phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
+ Điện mặt trời: được phát triển chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Dựa vào bảng 7.3, hãy nhận xét sự thay đổi về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010-2021.
Bài 2 :
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
| Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2019 |
| Than (triệu tấn) | 11,6 | 34,1 | 44,8 | 46,4 |
| Dầu thô (triệu tấn) | 16,3 | 18,5 | 15,0 | 13,1 |
| Điện (tỉ kwh) | 26,7 | 52,1 | 91,7 | 227,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Cột.
Kết hợp.
Miền.
Đường.
Bài 3 :
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
| Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2016 | 2018 |
| Than sạch (triệu tấn) | 44,8 | 42,1 | 41,1 | 38,7 | 42,0 |
| Dầu thô (triệu tấn) | 15,0 | 16,3 | 13,4 | 17,2 | 14,0 |
| Điện (tỉ kWh) | 91,7 | 115,4 | 141,3 | 175,7 | 209,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta, năm 2018 so với 2010?
Sản lượng than sạch có xu hướng tăng.
Sản lượng dầu thô có xu hướng tăng.
Sản lượng điện có xu hướng tăng.
Sản lượng than sạch, dầu thô và điện đều có xu hướng tăng.