Nội dung từ Loigiaihay.Com
Kết quả của phép tính \({6^{12}}:{6^{11}} + {2.10^0}-1\) là
25
8
7
28
Để thực hiện phép tính chứa luỹ thừa, ta thực hiện tính luỹ thừa trước, sau đó đến nhân chia và cộng trừ sau.
\(\begin{array}{l}{6^{12}}:{6^{11}} + {2.10^0}-1\\ = {6^{12 - 11}} + 2.1 - 1\\ = {6^1} + 2 - 1\\ = 6 + 2 - 1\\ = 7\end{array}\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Biết 210 = 1 024. Hãy tính 29 và 211.
Bài 2 :
Tính: a) 57. 53; b) 58:54
Bài 3 :
Trái Đất có khối lượng khoảng 60 .1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. 106 tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Bài 4 :
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) \(3^3 : 3^2\)
b) \(5^{4} : 5^{2}\)
c) \(8^{3} . 8^{2}\)
d) \(5^{4} . 5^{3}: 5^{2}\)
Bài 5 :
Ghép mỗi phép tính ở cột A với luỹ thừa tương ứng của nó ở cột B.
Cột A |
Cột B |
a) \({3^7}{.3^3}\) |
1) \({5^{17}}\) |
b) \({5^9}:{5^7}\) |
2) \({2^3}\) |
c) \({2^{11}}:{2^8}\) |
3) \({3^{10}}\) |
d) \({5^{12}}{.5^5}\) |
4) \({5^2}\) |
Bài 6 :
a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa.
\({5^7}{.5^5};\,\,\,\,\,{9^5}: {8^{10}};\,\,\,{2^{10}}:64.16\)
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau:
\(4983 = 4.1000+ 9. 100+ 8.10+ 3={4.10^3} + {9.10^2} + 8.10 + 3\)
Bài 7 :
Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com). Hãy viết các chỉ số nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa của 10.
Bài 8 :
Rút gọn mỗi biểu thức sau:
a) A = 1+3+32 +33 +…+399 + 3100 ;
b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 +…- 23 +22 – 2 +1.
Bài 9 :
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 74.75.76 ; b) (54:3)7. 324 ;
c) [(8+2)2 . 10100] : (100.1094); d) a9: a9 (\(a \ne 0\))
Bài 10 :
a) Cho A= 4 +22 +23 +...+22005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.
b) Cho B= 5 + 52 +53 +...+ 52021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.
Bài 11 :
So sánh:
a) 26 và 62
b) 73+1 và 73 +1
c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314
d) 32+n và 23+n (\(n \in N^*\))
Bài 12 :
Tính \({5^7}{.5^3};{\rm{ }}{5^8}:{5^4}.\)
Bài 13 :
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a)\(3.3^4.3^5\)
b)\(7^3:7^2:7\)
c)\((x^4)^3\)
Bài 14 :
Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
(A) am.an = amn (B) am : an = am.n
(C) am.an = am+n (D) am.an = am-n
Bài 15 :
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) \({3^3}:{3^2}\);
b) \({5^4}:{5^2}\);
c) \({8^3}{.8^2}\);
d) \({5^4}{.5^3}:{5^2}\).
Bài 16 :
Cho biểu thức: \(P = {1992^4} + {2021^{2020}}\). Giá trị của biểu thức \(P\) có chữ số tận cùng là:
5
3
6
7
Bài 17 :
Kết quả của phép tính \({5^{2021}}:{5^{2020}}{.5^2}\) viết dưới dạng một lũy thừa là:
\(5\)
\({5^2}\)
\({5^3}\)
\({5^4}\)
Bài 18 :
Tính giá trị của biểu thức \(H\), biết \(H = 60:\left[ {7.\left( {{{11}^2}--20.6} \right) + 5} \right]\)
H = 12
H = 600
H = 720
H = 5
Bài 19 :
Kết quả đúng của phép tính \(2025-\left[ {{{\left( {2021 + 1} \right)}^0} + 3} \right]\) là:
2021
0
2020
2022
Bài 20 :
Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(\)\(\left( {{x^2} - 10} \right):5 = 3\)
\(x = 10\)
\(x = 25\)
\(x = 5\)
\(x = 20\)
Bài 21 :
Tìm \(x\) biết \(2021 - 5.\left( {x + 4} \right) = {1^{2022}}\)
Bài 22 :
Thực hiện phép tính: \(2023 + 25^{2}: 5^{3}+ 27\). Chọn đáp án đúng nhất.
2023
2040
2025
2055
Bài 23 :
Kết quả của phép tính \({8^5}:{8.8^3}\) dưới dạng lũy thừa
\(1^{4}\)
\(8^{5}\)
\(8^{4}\)
Bài 24 :
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 sao cho khi chia nó cho 2 thì được một số chính phương. Khi chia nó cho 3 thì được lập phương của một số tự nhiên.Bài 25 :
Tìm số tự nhiên x, biết: \(\left( {x - 12} \right) + 14 = {2^3}.3\)
50
35
22
17
Bài 26 :
Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \(25.10^{5}\) tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?
9.108
9.109
9.1010
9.107
Bài 27 :
Chứng minh rằng
A = \(\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{10}^2}}} < 1\)
Bài 28 :
Cho \(S = \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{2022}}}}\).
So sánh \(S\) với \(1\).
Bài 29 :
Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\)
Tìm số tự nhiên n, biết rằng \(2B + 3 = {3^n}\)
Bài 30 :
Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:
\({3^{54}}\).
\({3^{100}}\).
\({3^{50}}\).
\({3^{190}}\).