Đề bài

Cho hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ - 2x}}\). Tập nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) là

A. \(\{ 0;1\} \).                        

B. \(\{  - 1;0\} \).

C. \(\{ 0\} \).                            

D. \(\{ 1\} \).

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc và công thức tính đạo hàm sau đó giải phương trình.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Ta có \(f'(x) = 2x{e^{ - 2x}} - 2{x^2}{e^{ - 2x}}\).

\(\begin{array}{l}f'(x) = 0 \Leftrightarrow 2x{e^{ - 2x}} - 2{x^2}{e^{ - 2x}} = 0\\ \Leftrightarrow 2x{e^{ - 2x}}\left( {1 - x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\).

Đáp án A

Xem thêm : SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm đạo hàm của các hàm số:

a) \(y = {9^x}\) tại \(x = 1\);                           

b) \(y = \ln x\) tại \(x = \frac{1}{3}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\). Dùng định nghĩa tính đạo hàm của các hàm số:

a) \(y = {e^x}\);

b) \(y = \ln x\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = \left( {{x^2} - x} \right){.2^x}\);                                  

b) \(y = {x^2}{\log _3}x\);         

c) \(y = {e^{3x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 1} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Sử dụng giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + t} \right)}}{t} = 1\) và đẳng thức \(\ln \left( {x + h} \right) - \ln x = \ln \left( {\frac{{x + h}}{x}} \right) = \ln \left( {1 + \frac{h}{x}} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = \ln x\) tại điểm x > 0 bằng định nghĩa.

b) Sử dụng đẳng thức \({\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right),\) hãy tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _a}x.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Sử dụng giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^h} - 1}}{h} = 1\) và đẳng thức \({e^{x + h}} - {e^x} = {e^x}\left( {{e^h} - 1} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = {e^x}\) tại x bằng định nghĩa.

b) Sử dụng đẳng thức \({a^x} = {e^{x\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right),\) hãy tính đạo hàm của hàm số \(y = {a^x}.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a) Sử dụng phép đổi biến \(t = \frac{1}{x},\) tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}}.\)

b) Với \(y = {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}},\) tính ln y và tìm giới hạn của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \ln y.\)

c) Đặt \(t = {e^x} - 1.\) Tính x theo t và tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x}.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {2^{3x - {x^2}}};\)                                 

b) \(y = {\log _3}\left( {4x + 1} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xét hàm số luỹ thừa \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) là số thực.

a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho.

b) Bằng cách viết \(y = {x^\alpha } = {e^{\alpha \ln x}}\), tính đạo hàm của hàm số đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải mỗi phương trình sau:

a) \({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\)

b) \(0,{5^{2x - 4}} = 4\)

c) \({\log _3}(2x - 1) = 3\)

d) \(\log x + \log (x - 3) = 1\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số lượng của một loài vi khuẩn sau x giờ được tính bởi công thức \(f\left( x \right) = A{e^{rx}}\), trong đó, \(A\) là số lượng vi khuẩn ban đầu, \(r\) là tỉ lệ tăng trưởng \(\left( {r > 0} \right)\). Biết số vi khuẩn ban đầu là 1000 con và sau 10 giờ tăng trưởng thành 5000 con.

a) Tính tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn.

b) Hỏi sau khoảng bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {13^x}\) là

Xem lời giải >>