Nội dung từ Loigiaihay.Com
Một trường trung học mua 878 quyển vở bao gồm x quyển vở loại thứ nhất và y quyển vở loại thứ hai (x,y∈N). Giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là 7500 và 12600 đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 878 quyển vở là 9073800 đồng. Mỗi học sinh xuất sắc được thưởng 3 quyển vở loại thứ nhất và 4 quyển vở loại thứ hai. Mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ nhất và 2 quyển vở loại thứ hai, các học sinh khác không được thưởng, tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm 20% số học sinh toàn trường.
a) x+y=878.
b) 75x+126y=9073800.
c) x=391, y=488.
d) Tổng số học sinh của trường là 749.
a) x+y=878.
b) 75x+126y=9073800.
c) x=391, y=488.
d) Tổng số học sinh của trường là 749.
Dựa vào đề bài để lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Từ đó giải hệ được tạo thành bởi hai phương trình vừa lập.
Tính số học sinh giỏi và xuất sắc, từ đó tính số học sinh toàn trường.
a) Đúng
Vì trường trung học mua 878 quyển vở bao gồm x quyển vở loại thứ nhất và y quyển vở loại thứ hai nên ta có: x+y=878.
b) Sai
Vì giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là 7500 và 12600 đồng và tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 878 quyển vở là 9073800 đồng nên ta có phương trình: 7500x+12600y=9073800
Suy ra 75x+126y=90738.
c) Sai
Hệ phương trình là: {x+y=87875x+126y=90738.
Giải hệ phương trình:
{x+y=87875x+126y=90738{y=878−x75x+126(878−x)=90738{y=878−x−51x=−19890{x=390y=878−390{x=390y=488
Vậy x=390;y=488.
d) Sai
Gọi số học sinh xuất sắc là a, số học sinh giỏi là b (học sinh, a,b∈N∗)
Vì học sinh xuất sắc được thưởng 3 quyển vở loại thứ nhất, mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ nhất nên ta có: 3a+2b=390.
Vì học sinh xuất sắc được thưởng 4 quyển vở loại thứ hai, mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ hai nên ta có: 4a+2b=488.
Ta có hệ phương trình:
{3a+2b=3904a+2b=488
{a=983.98+2b=390{a=98b=48
Tổng số học sinh giỏi và xuất sắc là: 98+48=146
Vì tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm 20% số học sinh toàn trường nên số học sinh của trường là:
146:20%=730
Vậy tổng số học sinh của trường là 730.
Đáp án a) Đ, b) S, c) S, d) S
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tổng các chữ số của số đó là
9
8
7
6
Bài 2 :
Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng 38 số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.
12
16
14
6
Bài 3 :
Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h , rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB.
2 giờ
1,5 giờ
1 giờ
3 giờ
Bài 4 :
Một ôtô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
40km/h
35km/h
50km/h
60km/h
Bài 5 :
Một canô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km . Một lần khác cũng trong 7 giờ canô xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km . Tính vận tốc nước chảy.
4km/h
3km/h
2km/h
2,5km/h
Bài 6 :
Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau 38km . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai 2km ?
7km/h
8km/h
9km/h
10km/h
Bài 7 :
Một khách du lịch đi trên ôtô 4 giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường dài 640km. Hỏi vận tốc của tàu hỏa , biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô 5km ?
40km/h
50km/h
60km/h
65km/h
Bài 8 :
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được 34 bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.
6 giờ
8 giờ
10 giờ
12 giờ
Bài 9 :
Hai bạn A và B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 6 ngày. Hỏi nếu A làm một nửa công việc rồi nghỉ thì B hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì B làm lâu hơn A là 9 ngày.
9 ngày
18 ngày
10 ngày
12 ngày
Bài 10 :
Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được 800 sản phẩm. Sang tháng thứ 2 , tổ 1 sản xuất vượt mức 12% , tổ 2 giảm 10% so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được 786 sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ 1 làm được trong tháng đầu.
500 sản phẩm.
300 sản phẩm
200 sản phẩm.
400 sản phẩm.
Bài 11 :
Một tam giác có chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2 . Tính diện tích của tam giác ban đầu.
700dm2
678dm2
627dm2
726dm2
Bài 12 :
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
24m2
153m2
135m2
14m2
Bài 13 :
Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng 45 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.
150 cuốn
300 cuốn
200 cuốn
250 cuốn
Bài 14 :
Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.
5 tấn
4 tấn
6 tấn
3 tấn
Bài 15 :
Trong một kì thi, hai trường A,B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường B có bao nhiêu học sinh dự thi.
200 học sinh
150 học sinh
250 học sinh
225 học sinh
Bài 16 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Đường chéo hình chữ nhật dài 15 m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
10m
12m
9m
8m
Bài 17 :
Cho một số có hai chữ số . Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 18. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 66. Tổng các chữ số của số đó là
9
8
7
6
Bài 18 :
Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 6. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng 1331 số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.
27
12
36
9
Bài 19 :
Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 52km/h , rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 42km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 272km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC là 2 giờ. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường BC.
2 giờ
4 giờ
1 giờ
3 giờ
Bài 20 :
Một xe đạp dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 1 giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 5km thì đến nơi chậm mất 2 giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
8km/h
12km/h
10km/h
20km/h
Bài 21 :
Một chiếc canô đi xuôi dòng theo một khúc sông trong 3 giờ và đi ngược dòng trong 4 giờ, được 380km . Một lần khác canô này xuôi dòng trong 1 giờ và ngược dòng trong vòng 30 phút được 85km . Hãy tính vận tốc của dòng nước ( vận tốc thật của canô và vận tốc dòng nước ở hai lần là như nhau ).
5km/h
3km/h
2km/h
2,5km/h
Bài 22 :
Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau 225km . Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau 3 giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai 5km/h ?
40km/h
35km/h
45km/h
50km/h
Bài 23 :
Một khách du lịch đi trên ôtô 5 giờ, sau đó đi tiếp bằng xe máy trong 3 giờ được quãng đường dài 330km. Hỏi vận tốc của ô tô , biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ôtô 10km ?
40km/h
50km/h
35km/h
45km/h
Bài 24 :
Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể không có nước thì sau 1,5h sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 13 h thì được 15 bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu đầy bể?
2,5h
2h
3h
4h
Bài 25 :
Hai bạn A và B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 8 ngày. Hỏi nếu A làm riêng hết 13 công việc rồi nghỉ thì B hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu ? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì A làm nhanh hơn B là 12 ngày.
16 ngày
18 ngày
10 ngày
12 ngày
Bài 26 :
Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức 30% và tổ II bị giảm năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
400 sản phẩm
450 sản phẩm
390 sản phẩm
500 sản phẩm
Bài 27 :
Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng 14 cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao 2dm và giảm cạnh đáy 2dm thì diện tích tam giác tăng thêm 2,5dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.
1,5dm và 6dm
2dm và 8dm
1dm và 4dm
3dm và 12dm
Bài 28 :
Một hình chữ nhật có chu vi 300cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài 5cm thì diện tích tăng 275cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
120cm và 30cm
105cm và 45cm
70cm và 80cm
90cm và 60cm
Bài 29 :
Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng 57 số viên bị ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?
250 viên
180 viên
120 viên
240 viên
Bài 30 :
Trên một cánh đồng cấy 50 ha lúa giống mới và 30 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 410 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa cũ trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 5 ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn 6 ha trồng lúa cũ là 0,5 tấn.
5,5 tấn
4 tấn
4,5 tấn
3 tấn