Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho hàm số f(x)=5x−log3(x+1).
a) Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (1;0) .
b) Hàm số f(x) có một điểm cực đại.
c) Đạo hàm của hàm số f(x) là f′(x)=5−1(x+1)ln3, ∀x∈(−1;+∞).
d) Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x = 2 là f(2) = 9.
a) Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (1;0) .
b) Hàm số f(x) có một điểm cực đại.
c) Đạo hàm của hàm số f(x) là f′(x)=5−1(x+1)ln3, ∀x∈(−1;+∞).
d) Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x = 2 là f(2) = 9.
Tìm tập xác định của hàm số, tính đạo hàm, lập bảng biến thiên và kết luận.
Tập xác định: D=(−1;+∞).
f′(x)=5−(x+1)′(x+1)ln3=5−1(x+1)ln3.
f′(x)=0⇔5=1(x+1)ln3⇔x=15ln3−1≈−0,8.
Bảng biến thiên:
a) Sai. Hàm số nghịch biến trên (−1;15ln3−1) và đồng biến trên (15ln3−1;0).
b) Sai. Hàm số không có điểm cực đại.
c) Đúng. f′(x)=5−(x+1)′(x+1)ln3=5−1(x+1)ln3.
d) Đúng. f(2)=5.2−log3(2+1)=10−1=9.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q từ ảnh đến thấu kính bởi hệ thức: 1p+1q=1f.
a) Viết công thức tính q=g(p) như một hàm số của biến p∈(f;+∞).
b) Tính các giới hạn lim và giải thích ý nghĩa các kết quả này.
Lập bảng biến thiên của hàm số q = g\left( p \right) trên khoảng \left( {f; + \infty } \right).
Bài 2 :
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = {x^2} - 2x - 3.
Bài 3 :
Cho hàm số y = - {x^2} + 4x - 3
a) Lập bảng biến thiên.
b) Vẽ đồ thị của hàm số.
Bài 4 :
Cho hàm số f(x) = 2\cos x + x.
a) f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho là {f^\prime }(x) = 2\sin x + 1.
c) Nghiệm của phương trình {f^\prime }(x) = 0 trên đoạn \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] là \frac{\pi }{6}.
d) Giá trị lớn nhất của f(x) trên đoạn \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] là \sqrt 3 {\rm{\;}} + \frac{\pi }{6}.
Bài 5 :
Cho hàm số f(x) = 4sinx + 2x + 1.
a) f(0) = 1; f\left( { - \frac{\pi }{2}} \right) = - \pi - 3.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho là f’(x) = -4cosx + 2.
c) Nghiệm của phương trình f’(x) = 0 trên đoạn [0;\pi ] là \frac{{2\pi }}{3}.
d) Giá trị lớn nhất của f(x) trên đoạn [0;\pi ] là 2\pi + 1.
Bài 6 :
Cho hàm số f(x) = \ln x - \frac{x}{2}.
a) Tập xác định của hàm số là D = (0; + \infty ).
b) f(1) = - \frac{1}{2}; f(e) = - \frac{e}{2}.
c) Nghiệm của phương trình f'(x) = 0 trên đoạn [1;e] là x = 2.
d) Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [1;e] bằng - \frac{1}{2}.
Bài 7 :
Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 4.
a) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (0;2).
b) Giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty .
c) Gọi A, B lần lượt là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Khi đó độ dài AB bằng \sqrt 5 .
d) Đồ thị hàm số y = \frac{{x + 1}}{{f(x)}} có đúng hai đường tiệm cận đứng.
Bài 8 :
Cho hàm số f\left( x \right) = {e^{2x}} - 2x.
a) Hàm số có tập xác định là R.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho là f'\left( x \right) = 2{e^{2x}} - 2.
c) Tập nghiệm của bất phương trình f'\left( x \right) > 0 là S = \left( {0; + \infty } \right).
d) Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 0.
Bài 9 :
Giả sử chi phí tiền xăng C (đồng) phụ thuộc tốc độ trung bình v (km/h) theo công thức:
C(v) = \frac{{16000}}{v} + \frac{5}{2}v \left( {0 < v \le 120} \right)
Để biểu diễn trực quan sự thay đổi của C(v) theo v, người ta đã vẽ đồ thị hàm số C = C(v) như hình bên. Làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số này?