Nội dung từ Loigiaihay.Com
Gieo 2 con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện bằng 7 là:
A. 0
B. \(\frac{1}{{36}}\)
C. \(\frac{1}{7}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \).
Vì 7 chỉ có thể là tích của 1 và 7, mà không có xúc sắc nào có mặt 7 chấm.
Do dó “Tích số chấm xuất hiện bằng 7” là biến cố không thể \( \Rightarrow P\left( A \right) = 0\).
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Một con xúc sắc cân đối, đồng chất được gieo 6 lần. Xác suất để được một số lớn hơn hay bằng 5 xuất hiện ít nhất 5 lần là
\(\dfrac{{31}}{{23328}}\)
\(\dfrac{{41}}{{23328}}\)
\(\dfrac{{51}}{{23328}}\)
\(\dfrac{{21}}{{23328}}\)
Bài 2 :
Gieo hai con xúc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tổng hai mặt chia hết cho \(3\) là:
\(\dfrac{{13}}{{36}}\)
\(\dfrac{{11}}{{36}}\)
\(\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{7}{{36}}\)
Bài 3 :
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:
a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.
b) “Tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện bằng 9”.
Bài 4 :
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố:
A: “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn”.
B: “Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ”.
Bài 5 :
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5”.
b) “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5”.
Bài 6 :
Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{1}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{1}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{1}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{1}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
Bài 7 :
Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm”.
b) B: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7”.
c) C: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3”.
d) D: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố”.
e) E: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai”.
Bài 8 :
Gieo một xúc sắc hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tích số chấm trong hai lần gieo là số chẵn” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{3}{4}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
Bài 9 :
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên mặt của ba con xúc xắc khác nhau là:
A. \(\frac{5}{9}\).
B. \(\frac{4}{9}\).
C. \(\frac{7}{9}\).
D. \(\frac{2}{9}\).
Bài 10 :
Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.
Bài 11 :
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm.
\(\frac{{12}}{{36}}\)
\(\frac{{11}}{{36}}\)
\(\frac{{6}}{{36}}\)
\(\frac{8}{{36}}\)
Bài 12 :
Gieo 1 con xúc xắc 2 lần. Xác suất của biến cố \(A\) sao cho tổng số chấm xuất hiện trong 2 lần gieo không nhỏ hơn 8 làA. \(P\left( A \right) = \frac{{13}}{{36}}\).
B. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{18}}\).
C. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{12}}\).
D. \(P\left( A \right) = \frac{2}{9}\).