Nội dung từ Loigiaihay.Com
Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB
$\frac{5}{1}$
$\frac{6}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{5}{6}$
Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.
Ta thấy AM = $\frac{5}{6}$ AB
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Bài 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Bài 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 6 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 = $\frac{{19}}{{.....}}$
1
18
20
19
Bài 7 :
Số?
Bài 8 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
14 : 7 ; 3 : 10 ; 9 : 8 ; 6 : 6
Bài 9 :
Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).
$\frac{{18}}{6}$ ; $\frac{{50}}{{10}}$ ; $\frac{{15}}{{15}}$ ; $\frac{{12}}{{24}}$
Bài 10 :
Tính (theo mẫu).
Mẫu: $\frac{{12}}{4} = 12:4 = 3$
$\frac{{18}}{3}$ ; $\frac{{45}}{9}$ ; $\frac{8}{8}$ ; $\frac{7}{1}$
Bài 11 :
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Mẫu: $6 = \frac{6}{1}$
5 ; 14 ; 327 ; 1 ; 0
Bài 12 :
Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.
Bài 13 :
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{3}$ cái bánh.
b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được $\frac{5}{3}$ cái bánh.
c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.
d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: $\frac{7}{1}$ ; $\frac{{14}}{2}$ ; $\frac{{21}}{3}$ ; …
Bài 14 :
Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.
Bài 15 :
Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.
Bài 16 :
Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:
An uống $\frac{7}{5}\ell $ nước, Tú uống ……….. $\ell $ nước.
Lê uống ……… $\ell $ nước, Hà uống …….. $\ell $ nước.
Bài 17 :
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
b) Viết (theo mẫu).
Bài 18 :
Số?
Bài 19 :
Chọn câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
A. $\frac{5}{7}$ thùng
B. $\frac{5}{2}$ thùng
C.$\frac{2}{5}$ thùng
Bài 20 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
Bài 21 :
Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.
Bài 22 :
Số?
Bài 23 :
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Bài 24 :
Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).
Bài 25 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
Bài 26 :
Viết (theo mẫu):
Bài 27 :
Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
Bài 28 :
Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ trong hình nào?
Bài 29 :
Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?
Bài 30 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: