Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho hàm số \(y = - 3{x^2}\). Có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị của hàm số mà có tung độ bằng -1?
Đáp án:
Đáp án:
Thay tung độ \(y = - 1\) vào hàm số \(y = - 3{x^2}\) để tìm \(x\).
Thay \(y = - 1\) vào \(y = - 3{x^2}\), ta được:
\(\begin{array}{l} - 1 = - 3{x^2}\\{x^2} = \frac{1}{3}\\x = \pm \frac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array}\)
Nên hai điểm \(\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{3}; - 1} \right);\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}; - 1} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số.
Đáp án: 2
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị của hàm số $y = a{x^2}\,\,$ với $a \ne 0$.
Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng
Với $a > 0$ đồ thị nằm phía trên trục hoành và $O$ là điểm cao nhất của đồ thị
Với $a < 0$ đồ thị nằm phía dưới trục hoành và $O$ là điểm cao nhất của đồ thị
Với $a > 0$ đồ thị nằm phía trên trục hoành và $O$ là điểm thấp nhất của đồ thị
Bài 2 :
Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \left( { - 2m + 1} \right){x^2}.$
Tìm giá trị của $m$ để đồ thị đi qua điểm $A\left( { - 2;4} \right).$
$m = 0$
$m = 1$
$m = 2$
$m = - 2$
Bài 3 :
Cho hàm số \(y = \left( {2m + 2} \right){x^2}\). Tìm $m$ để đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {x;y} \right)$ với $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\2x - y = 3\end{array} \right.\)
$m = \dfrac{7}{4}$
$m = \dfrac{1}{4}$
$m = \dfrac{7}{8}$
$m = - \dfrac{7}{8}$
Bài 4 :
Hình vẽ dưới đây là của đồ thị hàm số nào?
$y = - {x^2}$
$y = {x^2}$
$y = 2{x^2}$
$y = - 2{x^2}$
Bài 5 :
Cho hàm số $y = \sqrt 3 {x^2}\,\,$có đồ thị là $(P)$. Có bao nhiêu điểm trên $\left( P \right)$ có tung độ gấp đôi hoành độ.
$5$
$4$
$3$
$2$
Bài 6 :
Trong các điểm $A(1;2);B( - 1; - 1);C(10; - 200);D\left( {\sqrt {10} ; - 10} \right)$ có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị hàm số $\left( P \right): y = - {x^2}$
$1$
$4$
$3$
$2$
Bài 7 :
Cho $(P):y = \dfrac{1}{2}{x^2};(d):y = x - \dfrac{1}{2}$. Tìm toạ độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$.
$\left( {1;\dfrac{1}{2}} \right)$
$\left( {1;2} \right)$
$\left( {\dfrac{1}{2};1} \right)$
$\left( {2;1} \right)$
Bài 8 :
Cho parabol \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\). Xác định \(m\) để điểm \(A\left( {\sqrt 2 ;m} \right)\) nằm trên parabol.
\(m = \dfrac{1}{2}\)
\(m = - \dfrac{1}{2}\)
\(m = 2\)
\(m = - 2\)
Bài 9 :
Cho parabol$(P):y = 2{x^2}$ và đường thẳng $(d):y = x + 1$. Số giao điểm của đường thẳng $d$ và parabol $\left( P \right)$ là:
$1$
$0$
$3$
$2$
Bài 10 :
Cho parabol $(P):y = \left( {m - 1} \right){x^2}$ và đường thẳng $(d):y = 3 - 2x$. Tìm $m$ để đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại điểm có tung độ $y = 5$.
$m = 5$
$m = 7$
$m = 6$
$m =-6$
Bài 11 :
Cho parabol $(P):y = \left( {\dfrac{{1 - 2m}}{2}} \right){x^2}$ và đường thẳng $(d):y = 2x + 2$. Biết đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại một điểm có tung độ $y = 4$. Tìm hoành độ giao điểm còn lại của $d$ và parabol $\left( P \right)$.
$x = - \dfrac{1}{2}$
$x = \dfrac{1}{2}$
$x = - \dfrac{1}{4}$
$x = \dfrac{1}{4}$
Bài 12 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{2m - 3}}{3}{x^2}\) . Tìm giá trị của \(m\) để đồ thị đi qua điểm \(B\left( { - 3;5} \right)\)
\(m = 1\)
\(m = \dfrac{3}{7}\)
\(m = \dfrac{7}{3}\)
\(m = 3\)
Bài 13 :
Cho hàm số \(y = \left( { - 3m + 1} \right){x^2}\). Tìm \(m\) để đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {x;y} \right)\) với \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = - 2\\x - 2y = - 3\end{array} \right.\)
\(m = \dfrac{1}{3}\)
\(m = - \dfrac{1}{3}\)
\(m = 3\)
\(m = - 3\)
Bài 14 :
Hình vẽ dưới đây là của đồ thị hàm số nào?
\(y = {x^2}\)
\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\(y = 3{x^2}\)
\(y = \dfrac{1}{3}{x^2}\)
Bài 15 :
Cho hàm số \(y = - \dfrac{2}{5}{x^2}\,\,\)có đồ thị là \((P)\). Điểm trên \(\left( P \right)\) (khác gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là:
\(\dfrac{{15}}{2}\)
\(\dfrac{{ - 15}}{2}\)
\(\dfrac{2}{{15}}\)
\( - \dfrac{2}{{15}}\)
Bài 16 :
Trong các điểm \(A(5;5);B( - 5; - 5);C(10;20);D\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) có bao nhiêu điểm không thuộc đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{5}{x^2}\,\left( P \right)\)
\(1\)
\(4\)
\(3\)
\(2\)
Bài 17 :
Cho \((P):y = 3{x^2};(d):y = - 4x - 1\). Tìm toạ độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\).
\(\left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{1}{3}} \right);\left( {1;3} \right)\)
\(\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right);\left( {1;3} \right)\)
\(\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right);\left( { - 1;3} \right)\)
\(\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right)\)
Bài 18 :
Cho parabol \(y = - \sqrt 5 {x^2}\). Xác định m để điểm \(A\left( {m\sqrt 5 ; - 2\sqrt 5 } \right)\) nằm trên parabol.
\(m = - \dfrac{5}{2}\)
\(m =- \dfrac{\sqrt 10}{5}.\)
\(m = \dfrac{\sqrt 10}{5}.\)
\(m =\pm \dfrac{\sqrt 10}{5}\)
Bài 19 :
Cho parabol\((P):y = \sqrt {5m + 1} .{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 5x + 4\). Tìm \(m\) để đường thẳng \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại điểm có tung độ \(y = 9\).
\(m = 5\)
\(m = 15\)
\(m = 6\)
\(m = 16\)
Bài 20 :
Cho parabol\((P):y = \left( {\sqrt {3m + 4} - \dfrac{7}{4}} \right){x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 3x - 5\). Biết đường thẳng \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại một điểm có tung độ \(y = 1\). Tìm \(m\) và hoành độ giao điểm còn lại của \(d\) và parabol \(\left( P \right)\).
\(m = 0;x = 2\)
\(m = \dfrac{1}{4};x = - 10\)
\(m = 2;x = 8\)
\(m = 0;x = 10\)
Bài 21 :
Cho parabol\((P):y = 5{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = - 4x - 4\). Số giao điểm của đường thẳng \(d\) và parabol \(\left( P \right)\) là:
\(1\)
\(0\)
\(3\)
\(2\)
Bài 22 :
Xác định hàm số \(y = a{x^2}\) biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A\left( { - 2;5} \right)\).
Bài 23 :
Biết đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right),\) giá trị của \(a\) bằng:
\(a = - \dfrac{1}{2}\)
\(a = \dfrac{1}{2}\)
Bài 24 :
Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y = - {x^2}\) và \(y = x - 2\)
Bài 25 :
Cổng vào một ngôi biệt thự có hình dạng là một parabol được biểu diễn bởi đồ thị hàm số \(y = - {x^2}.\) Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là \(4\,m.\) Một chiếc ô tô tải có thùng xe là một hình hộp chữ nhật có chiều rộng là \(2,4\,m.\) Hỏi chiều cao lớn nhất có thể của ô tô là bao nhiêu để ô tô có thể đi qua cổng?
Bài 26 :
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\) đi qua điểm
\(N\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)\)
\(P\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)\)
Bài 27 :
Cho hàm số \(y = a{x^2}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đó là:
\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\(y = - \dfrac{1}{4}{x^2}\)
\(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\)
Bài 28 :
Đồ thị trong hình bên là của hàm số:
\(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)
Bài 29 :
Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 5} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\,\,2} \right).\)
Bài 30 :
Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left( {2m + 1} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {1;5} \right)\).