Nội dung từ Loigiaihay.Com
Biết phương trình \(2{x^2}\; + {\rm{ }}ax{\rm{ }} - 3{a^2}{\rm{ = }}0\) có một nghiệm bằng \( - 3\). Tính tổng các giá trị a.
Đáp án:
Đáp án:
Thay \(x = - 3\) vào phương trình. Giải phương trình bậc hai ẩn a để tìm a.
Thay \(x = - 3\) vào phương trình, ta được:
\(\begin{array}{l}2.{\left( { - 3} \right)^2}\; + {\rm{ }}a\left( { - 3} \right){\rm{ }} - 3{a^2}{\rm{ = }}0\\18 - 3a - 3{a^2} = 0\\{a^2} + a - 6 = 0\end{array}\)
Ta có: \(\Delta = {1^2} - 4.\left( { - 6} \right) = 25 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({a_1} = \frac{{ - 1 - \sqrt {25} }}{2} = - 3;{a_2} = \frac{{ - 1 + \sqrt {25} }}{2} = 2\)
Suy ra tổng các giá trị của a là: -3 + 2 = -1.
Đáp án: -1
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có biệt thức $\Delta = {b^2} - 4ac$. Phương trình đã cho vô nghiệm khi:
$\Delta < 0$
$\Delta = 0$
$\Delta \ge 0$
$\Delta \le 0$
Bài 2 :
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có biệt thức $\Delta = {b^2} - 4ac > 0$ . Khi đó phương trình có hai nghiệm là
${x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}$
${x_1} = \dfrac{{b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{b - \sqrt \Delta }}{{2a}}$
${x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}$
${x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{a};{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{a}$
Bài 3 :
Tính biệt thức $\Delta $ từ đó tìm các nghiệm (nếu có ) của phương trình ${x^2} - 2\sqrt 2 x + 2 = 0$
$\Delta = 0$ và phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} = \sqrt 2 $.
$\Delta < 0$ và phương trình vô nghiệm
$\Delta = 0$ và phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} = - \sqrt 2 $.
$\Delta > 0$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt ${x_1} = - \sqrt 2 ;{x_2} = \sqrt 2 $
Bài 4 :
Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình \( - {x^2} + 2mx - {m^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt .
$m \ge 0$
$m = 0$
$m > 0$
$m < 0$
Bài 5 :
Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình \({x^2} + mx - m = 0\) có nghiệm kép.
$m = 0;m = - 4$
$m = 0$
$m = - 4$
$m = 0;m = 4$
Bài 6 :
Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình \({x^2} + (1 - m)x - 3 = 0\) vô nghiệm
$m = 0$
Không tồn tại $m$
$m = - 1$
$m = 1$
Bài 7 :
Cho phương trình ${x^2} - \left( {m - 1} \right)x - m = 0$. Kết luận nào sau đây là đúng?
Phương trình vô nghiệm với mọi $m$
Phương trình có nghiệm kép với mọi $m$
Phương trình hai nghiệm phân biệt với mọi $m$
Phương trình có nghiệm với mọi $m$
Bài 8 :
Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac > 0\), khi đó phương trình đã cho:
vô nghiệm
có nghiệm kép
có hai nghiệm phân biệt
có 1 nghiệm
Bài 9 :
Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac = 0\) . Khi đó phương trình có hai nghiệm là
\({x_1} = {x_2} = \dfrac{b}{{2a}}\)
\({x_1} = - \dfrac{b}{{2a}};{x_2} = \dfrac{b}{{2a}}\)
\({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
\({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b}}{{2a}}\)
Bài 10 :
Tính biệt thức \(\Delta \) từ đó tìm các nghiệm (nếu có ) của phương trình \(\sqrt 3 {x^2} + \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 1 = 0\)
\(\Delta > 0\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{ - \sqrt 3 }}{3}\).
\(\Delta < 0\) và phương trình vô nghiệm
\(\Delta = 0\) và phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \sqrt 3 \).
\(\Delta > 0\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3};{x_2} = - 1\)
Bài 11 :
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \({x^2}\; - {\rm{ }}2(m - 2)x\; + {\rm{ }}{m^2} - 3m\; + {\rm{ }}5\; = 0\) có hai nghiệm phân biệt .
\(m < - 1\)
\(m = - 1\)
\(m > - 1\)
\(m \le - 1\)
Bài 12 :
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + (3 - m)x - m + 6 = 0\) có nghiệm kép.
\(m = 3;m = - 5\)
\(m = - 3\)
\(m = 5;m = - 3\)
\(m = 5\)
Bài 13 :
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \(2{x^2} + 5x + m - 1 = 0\) vô nghiệm
\(m > \dfrac{8}{{33}}\)
Không tồn tại \(m\)
\(m < \dfrac{{33}}{8}\)
\(m > \dfrac{{33}}{8}\)
Bài 14 :
Cho phương trình \(2{{\rm{x}}^2} + (2m - 1)x + {m^2} - 2m + 5 = 0\). Kết luận nào sau đây là đúng?
Phương trình vô nghiệm với mọi \(m\)
Phương trình có nghiệm kép với mọi \(m\)
Phương trình hai nghiệm phân biệt với mọi \(m\)
Phương trình có nghiệm với mọi \(m\)
Bài 15 :
Giải phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\).
Bài 16 :
Giải phương trình: \({x^2} + 5x - 7 = 0\)
Bài 17 :
Phương trình \(2\left( {{x^2} - 1} \right) = x\left( {mx + 1} \right)\) có một nghiệm (tính cả nghiệm kép) khi:
\(m = \dfrac{{17}}{8}\)
\(m = 2,\,\,m = \dfrac{{17}}{8}\)
Bài 18 :
Phương trình \(\left( {m - 2} \right){x^2} + 2x - 1 = 0\) có nghiệm kép khi:
Bài 19 :
Cho hai phương trình \({x^2} - 2x + a = 0\) và \({x^2} + x + 2a = 0.\) Để hai phương trình cùng vô nghiệm thì:
\(a > \dfrac{1}{8}\)
\(a < \dfrac{1}{8}\)
Bài 20 :
Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:
a) \(2{x^2} - 5x + 1 = 0\);
b) \({x^2} + 8x + 16 = 0\);
c) \({x^2} - x + 1 = 0\).
Bài 21 :
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:
a) \({x^2} - 2\sqrt 5 x + 2 = 0\);
b) \(4{x^2} + 28x + 49 = 0\);
c) \(3{x^2} - 3\sqrt 2 x + 1 = 0\).
Bài 22 :
Nhắc lại công thức tính hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) của phương trình trên.
Bài 23 :
Các nghiệm của phương trình \({x^2} + 7x + 12 = 0\) là
A. \({x_1} = 3;{x_2} = 4\).
B. \({x_1} = - 3;{x_2} = - 4\).
C. \({x_1} = 3;{x_2} = - 4\).
D. \({x_1} = - 3;{x_2} = 4\).
Bài 24 :
Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức \(d = 0,05{v^2} + 1,1v\) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này không?
Bài 25 :
Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 4x + 3 = 0\).
a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:
\({x^2} - 4x + 4 = ?\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} = ?\) (*)
b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 26 :
Giải các phương trình:
a) \(7{x^2} - 3x + 2 = 0\)
b) \(3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)
c) \( - 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)
Bài 27 :
Trả lời câu hỏi trong Hoạt động khởi động (trang 11):
Sau khi được ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h(m) của một quả bóng theo thời gian t (giây), được xác định bởi công thức h = 2 + 9t – 5t2 . Thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là bao lâu?
Bài 28 :
Giải các phương trình:
a) x(x + 8) = 20
b) \(x(3x - 4) = 2{x^2} + 5\)
c) \({(x - 5)^2} + 7x = 65\)
d) \((2x + 3)(2x - 3) = 5(2x + 3)\)
Bài 29 :
Nghiệm của phương trình \({x^2} - 14x + 13 = 0\) là
A. \({x_1} = - 1;{x_2} = 13\)
B. \({x_1} = - 1;{x_2} = - 13\)
C. \({x_1} = 1;{x_2} = - 13\)
D. \({x_1} = 1;{x_2} = 13\)
Bài 30 :
Xét phương trình \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\) (1)
Chia 2 vế của phương trình (1), ta được phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) (2)
a) Tìm số thích hợp cho “?” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-? \right)}^{2}}=?$.
b) Từ đó, hãy giải phương trình 2.
c) Nêu các nghiệm của phương trình (1).