Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho tam giác ABC (AB < AC) vuông tại A có đường cao AH.
a) Chứng minh rằng ΔABC∽ΔHAC.
b) Lấy điểm I thuộc đoạn AH (I không trùng với A, H). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với CI tại K. Chứng minh rằng CH.CB=CI.CK.
c) Tia BK cắt tia HA tại điểm D. Chứng minh CH.CB+DK.DB=CD2.
a) Xét ΔABC và ΔHAC có:
^BAC=^AHC=90∘ (gt)
^ACB chung
nên ΔABC∽ΔHAC (g.g)
b) Chứng minh ΔCHI∽ΔCKB (g.g) suy ra CH⋅CB=CI⋅CK
c) Chứng minh I là trực tâm của ΔBDC, suy ra BI⊥DC.
Gọi M là giao điểm của BI và DC, khi đó BM⊥CD nên ^BMC=90∘
Chứng minh ΔCMI∽ΔCDK (g.g) suy ra CD⋅CM=CI⋅CK
Kết hợp với phần b) ta được CH⋅CB=CD⋅CM(=CI⋅CK) (1)
Chứng minh ΔMDB∽ΔKDC (g.g) suy ra DK⋅DB=DM⋅DC (2)
Cộng (1) và (2) để được điều phải chứng minh.
a) Xét ΔABC và ΔHAC có:
^BAC=^AHC=90∘ (gt)
^ACB chung
nên ΔABC∽ΔHAC (g.g)
b) Xét ΔCHI và ΔCKB có:
^CHI=^CKB=90∘ (gt)
^HCI chung
nên ΔCHI∽ΔCKB (g.g)
suy ra CHCK=CICB
do đó CH⋅CB=CI⋅CK
c) Vì DH⊥BC (do HA⊥BC, D thuộc tia HA) nên DH là đường cao của ΔBDC.
Vì CK⊥BD (do CI⊥BK) nên CK là đường cao của ΔBDC.
Mà DH cắt CK tại I nên I là trực tâm của ΔBDC, suy ra BI⊥DC.
Gọi M là giao điểm của BI và DC, khi đó BM⊥CD nên ^BMC=90∘
Xét ΔCMI và ΔCDK, ta có:
^CMI=^CKD=90∘ (cmt)
^DCK chung
nên ΔCMI∽ΔCKD (g.g)
suy ra CMCK=CICD, do đó CD⋅CM=CI⋅CK
Mà từ phần b) ta có: CH⋅CB=CI⋅CK
Suy ra CH⋅CB=CD⋅CM(=CI⋅CK) (1)
Xét ΔMDB và ΔKDC, ta có:
^DMB=^DKC=90∘ (cmt)
^BDC chung
nên ΔMDB∽ΔKDC (g.g)
suy ra DBDC=DMDK, do đó DK⋅DB=DM⋅DC (2)
Từ (1) và (2) ta có:
CH⋅CB+DK⋅DB=CD⋅CM+DM⋅DC=DC⋅(MD+MC)=DC2
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho ΔABC vuông tại A có AB=6cm và AC=8cm. Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ C kẻ CE⊥BD kẻ E.
a) Tính độ dài BC và tỉ số ADDC.
b) Chứng minh ΔABD∽ΔEBC. Từ đó suy ra BD.EC=AD.BC.
c) Chứng minh CDBC=CEBE.
d) Gọi EH là đường cao của ΔEBC. Chứng minh CH.CB=ED.EB.
Bài 2 :
Trong hình 9.72, cho AH, HE, HF lần lượt là các đường cao của các tam giác ABC, AHB, AHC. Chứng minh rằng
a) ΔAEH ∽ ΔAHB
b) ΔAFH ∽ ΔAHC
c) ΔAFE ∽ ΔABC
Bài 3 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm, AC=4cm. Gọi AH, HD lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC và đỉnh H của tam giác HAB
a) Chứng minh rằng ΔHDA ∽ ΔAHC
b) Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB, HC, HD
Bài 4 :
Tính các độ dài x, y, z, t ở các hình 104a, 104b, 104c.
Bài 5 :
Tính độ dài AF và EF trong Hình 6.112.
Bài 6 :
Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau ở H. Chứng minh rằng:
a) HA.HD=HB.HE=HC.HF;
b) ΔAFC∽ΔAEB và AF.AB=AE.AC;
c) ΔBDF∽ΔEDC và DA là tia phân giác của góc EDF.
Bài 7 :
Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF. Chứng minh rằng:
a) ΔBDF∽ΔBAC và ΔCDE∽ΔCAB;
b) BF.BA+CE.CA=BC2
Bài 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M là một điểm nằm trên cạnh BC (M nằm giữa C và H). Kẻ đường thẳng qua M vuông góc với BC lần lượt cắt AC và tia đối của tia AB tại N và P. Chứng minh rằng:
a) ΔANP∽ΔHBA và ΔMCN∽ΔMPB;
b) MBMC.NCNA.PAPB=1
Bài 9 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AB và AC. Chứng minh rằng:
a) AM.AB=AH2 và AM.AB=AN.AC
b) ΔAMN∽ΔACB
Bài 10 :
Cho ABC và A’B’C’ lần lượt là các tam giác vuông tại đỉnh A và A’. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Chứng minh rằng:
a) BC2+3BA2=4BM2 và B′C′2+3B′A′2=4B′M′2;
b) Nếu BCBM=B′C′B′M′ thì ΔABC∽ΔA′B′C′.
Bài 11 :
Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN.
a) Chứng minh rằng CM⊥DN.
b) Biết AB=4cm, hãy tính diện tích tam giác ONC.
Bài 12 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của HA, HB, HC. Chứng minh rằng:
a) ΔMNP∽ΔABC và tìm tỉ số đồng dạng
b) ΔABN∽ΔCAM và ΔACP∽ΔBAM
c) AN⊥CM và AP⊥BM
Bài 13 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AH, AB. Chứng minh rằng ΔCAM∽ΔCBN và ΔCHM∽ΔCAN
Bài 14 :
Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Cho điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 4cm. Vẽ đường thẳng MN vuông góc với AC tại N và đường thẳng MP vuông góc với AB.
a) Chứng minh ΔBMP ∽ ΔMCN
b) Tính độ dài đoạn thẳng AM
Bài 15 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M,N lần lượt là các điểm trên các đoạn thẳng AB, AH sao cho AM = 2.MB, AN = 12NH.
Chứng minh rằng ΔCAN∽ΔCBM và ΔCHN∽ΔCAM.
Bài 16 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và các điểm D, E, F như Hình 9.77 sao cho AD là phân giác của góc BAC, DE và DF lần lượt vuông góc với AC và BC. Chứng minh rằng:
a) BDBC=ABAB+AC, từ đó suy ra AE=AB.ACAB+AC;
b) ΔDFC ∽ ΔABC;
c) DF = DB
Bài 17 :
Cho tam giác ABC có AB=3cm,AC=4cm,BC=5cm. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD=2cm. Lấy các điểm E, F trên các cạnh AB, AC sao cho DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC.
a) Chứng minh rằng ΔBDE∽ΔDCF
b) Tính độ dài đoạn thẳng AD.
Bài 18 :
Cho ΔABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = 4cm, trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = 10cm. Kẻ đoạn thẳng MD.
a) Chứng tỏ rằng DM // AB.
b) Chứng minh ΔBAC∽ΔMDC.
c) Xác định tỉ số giữa diện tích của tam giác MDC với diện tích tam giác ABC.
Bài 19 :
Cho ΔABC có AB = 2cm, AC = 4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho ^ABD=^ACB. Gọi AH là đường cao của ΔABC, AE là đường cao của ΔABD.
a) ΔABD∽ΔACB.
b) ^ADB=^ABC.
c) AD=0,5cm,DC=3,5cm.
d) SΔABH=4SΔADE.
Bài 20 :
Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ AH⊥BD tại H.
a) Chứng minh rằng ΔABD∽ΔHBA.
b) Chứng minh rằng BC2=BD.DH.
c) Kẻ DE là đường phân giác của tam giác ABD. Gọi I là giao điểm của DE và AH. Chứng minh ΔAIE cân và AE2=IH.EB.
Bài 21 :
Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AM, N là trung điểm của AC. Kẻ Ax // BC, cắt MN tại E.
a) M là trung điểm của BC.
b) ME // AB.
c) AE = MC.
d) ΔAEN∽ΔCNM.
Bài 22 :
Cho hình vuông ABCD cạnh a, điểm E thuộc cạnh BC, điểm F thuộc cạnh AD sao cho CE = AF. Các đường thẳng AE, BF cắt đường thẳng CD theo thứ tự ở M và N.
1. Chứng minh CM.DN=a2
2. Gọi K là giao điểm của NA và MB. Chứng minh ^MKN=90∘.