Nội dung từ Loigiaihay.Com
Biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp hình lập phương tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2. Tính độ dài cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó?
Tính diện tích phải sơn của một mặt tăng thêm.
Gọi độ dài của chiếc hộp ban đầu là x.
Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để viết biểu thức tìm x.
Diện tích phải sơn một mặt của hộp tăng thêm là:
216: 6 = 36 (cm2)
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm) (x > 0)
Diện tích phải sơn một mặt của hộp tăng thêm 36 cm2 nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} - {x^2} = 36\\{x^2} + 4x + 4 - {x^2} = 36\\4x + 4 = 36\\4x = 32\\x = 8\end{array}\)
Vậy độ dài cạnh của chiếc hộp lập phương bằng 8 cm.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\).
Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a + b} \right)^2}\) và \({a^2} + 2ab + {b^2}\)
Bài 2 :
Bài 3 :
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
\({x^2} + \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{{16}}\) tại x=99,75.
Bài 4 :
Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính \({25^2};{35^2}\).
Bài 5 :
Biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:
A. \({\left[ {5x + \left( { - 2y} \right)} \right]^2}\)
B. \({\left[ {2x + \left( { - 5y} \right)} \right]^2}\)
C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\)
D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).
Bài 6 :
Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).
Bài 7 :
Tính:
a) \({\left( {3x + 1} \right)^2}\)
b) \({\left( {4x + 5y} \right)^2}\)
c) \({\left( {5x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)
d) \({\left( { - x + 2{y^2}} \right)^2}\)
Bài 8 :
Diện tích của hình vuông MNPQ (hình 4) có thể được tính theo những cách nào?
Bài 9 :
Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.
1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right)\)
2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^2} = ?\)
Bài 10 :
Tính:
a) \({\left( {a + 4} \right)^2}\);
b) \({\left( {2u + 5v} \right)^2}\)
Bài 11 :
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:
a) \(16{a^2} + 8a + 1\);
b) \({x^2} + 25{y^2} + 10xy\)
Bài 12 :
Tính nhanh: \( (0,76)^3 + (0,24)^3+3.0,76.0,24 \)
Bài 13 :
Biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\) bằng:
A. \({x^2} + 2xy + 2{y^2}\)
B. \({x^2} - 2xy + 2{y^2}\)
C. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\)
D. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\)
Bài 14 :
a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh \({a^2}\) chia 3 dư 1.
b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh \({a^2}\) chia 5 dư 4.
Bài 15 :
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:
\({\left( {n + 2} \right)^2}\;-{n^2}\) chia hết cho 4.
Bài 16 :
Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng \({a^2}\) chia 3 dư 1.
Bài 17 :
Biểu thức \({x^2} + x + \frac{1}{4}\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng là
A.\({\left[ {x + \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2}\).
B.\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2}\).
C.\({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2}\)
D.\({\left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)^2}\)
Bài 18 :
Tính nhanh giá trị của biểu thức
\({x^2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{{16}}\) tại \(x = 99,75\).
Bài 19 :
Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó, em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính \({25^2},{35^2}\).
Bài 20 :
Biểu thức \(25{x^2}\; + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:
A. \({\left[ {5x\; + \;\left( { - 2y} \right)} \right]^2}\).
B. \({\left[ {2x\; + \;\left( { - 5y} \right)} \right]^2}\).
C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\).
D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).
Bài 21 :
Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\).
Bài 22 :
Khai triển \((3x+2)^2\) ta được
\(9x^2−12x+4\)
\(3x^2+12x+4\)
\(9x^2+12x+4\)
\(3x^2+6x+4\)
Bài 23 :
Cho \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ca\;\) và \(a + b + c = 2022\). Tính \(a, b, c\).
Bài 24 :
Chọn câu đúng:
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + {B^2}\).
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}\).
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).
Bài 25 :
Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:
\(9{x^2} + 24xy + 16{y^2}\).
\(9{x^2} + 24xy + 4{y^2}\).
\(9{x^2} + 12xy + 16{y^2}\).
\(9{x^2} + 6xy + 16{y^2}\).
Bài 26 :
Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)
\(2x\).
\(4x\).
\(2\).
\(4\).
Bài 27 :
Trong biểu thức \({\left( {2x + 5} \right)^2} = 4{x^2} + ... + 25\), đơn thức còn thiếu tại … là
\(10x\).
\( - 10x\).
\(20x\).
\( - 20x\).
Bài 28 :
Tính \({\left( {x + 3} \right)^2}\) ta được:
\(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\).
\({x^2} - 6x + 3\).
\({x^2} - 6x + 9\).
\({x^2} + 6x + 9\).
Bài 29 :
Biểu thức thích hợp của đẳng thức \({x^2} + ... + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\) là:
\(xy\).
\(4xy\).
\(2xy\).
\( - 4xy\).
Bài 30 :
Biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2}\) bằng biểu thức nào sau đây?
\({x^2} - 2xy + {y^2}\).
\({x^2} + {y^2}\).
\({x^2} - {y^2}\).
\({x^2} + 2xy + {y^2}\).