Nội dung từ Loigiaihay.Com
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
Phân bố chưa hợp lí và tập trung nhiều ở các đô thị.
Quy mô dân số đô thị nhiều hơn so với nông thôn.
Dân tộc đa dạng, sinh sống thành từng khu riêng lẻ.
Cơ cấu dân số theo tuổi có sự thay đổi nhanh chóng.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân số, lao động và việc làm.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đúng đặc điểm dân cư nước ta hiện nay.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Chọn đáp án A.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Phân bố chưa hợp lí và tập trung nhiều ở các đô thị: Có thể thấy rằng, dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung ở các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi như đồng bằng, các thành phố, đô thị lớn; dân cư thưa thớt ở các vùng có điều kiện khó khăn như vùng đồi núi giáp biên giới, hải đảo,....
- Phương án B. Quy mô dân số đô thị nhiều hơn so với nông thôn: Hiện nay, dân số nước ta đang có xu hướng dịch chuyển lên thành thị nhưng số dân nông thôn vẫn còn chiếm phần lớn dân số và cao hơn khu vực đô thị.
- Phương án C. Dân tộc đa dạng, sinh sống thành từng khu riêng lẻ: Nước Việt Nam có 54 dân tộc cùng sinh sống, hiện nay các dân tộc không hoàn toàn phân bố thành từng khu riêng lẻ mà đã chung sống, hợp tác cùng phát triển.
- Phương án D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có sự thay đổi nhanh chóng: Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi, nhưng cơ cấu chưa hẳn có sự thay đổi nhanh chóng. Hiện tại nước ta là nước có cơ cấu dân số "vàng" và khoảng mấy chục năm nữa nước ta sẽ bước vào thời kì "già hóa dân số" nếu không thực hiện các kế hoạch phát triển dân số.
Đáp án : A
- Quy mô và gia tăng dân số của nước ta:
+ Năm 2021, số dân của Việt Nam là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
+ Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.
+ Nước ta có quy mô dân số lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính nước ta khá cân bằng.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có xu hướng giảm tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao đông và tăng tỉ lệ nhóm tuổi trên độ tuổi lao động. Nước ta đang bước vào thời kì già hóa dân số.
+ Cơ cấu dân số theo dân tộc nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 85% và các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%.
+ Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn của nước ta đang ngày càng được nâng cao.
- Tình hình phân bố dân cư của nước ta: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông ở các vùng địa hình thấp, bằng phẳng do có điều kiện tự nhiên thuận lợi như các vùng đồng bằng và ven biển. Ngược lại, ở vùng địa hình cao như vùng núi, cao nguyên dân cư thưa thớt do điều kiện tự nhiên khó khăn.
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
+ Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lên tới 1091 người/km² thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số chỉ có 111 người/km².
+ Dân cư nước ta sinh sốngchủ yếu ở nông thôn.
+ Tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân (Năm 2021).

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %).
Bài 2 :
Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Bài 3 :
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta?
Bài 4 :
Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km² trở lên (năm 2021).
Bài 5 :
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.
Bài 6 :
Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?
Bài 7 :
Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021
Bài 8 :
Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.
Bài 9 :
Cho thông tin sau:
Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.
a) Nước ta là một quốc gia có quy mô dân số lớn trên thế giới.
b) Dân số đông mang lại nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
c) Khó khăn chủ yếu của vấn đề đông dân với nước ta là việc nâng cao chất lượng lao động.
d) Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Việt Nam có quy mô dân số đông là do gia tăng nhanh trong quá khứ.
Bài 10 :
Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?
In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.
Bài 11 :
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: %)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Thành thị | 30,4 | 33,5 | 37,1 |
| Nông thôn | 69,6 | 66,5 | 62,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Bài 12 :
Năm 2021 diện tích lúa của nước ta 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, tính năng suất lúa nước ta năm 2021(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Bài 13 :
Năm 2021 cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta: Kinh tế Nhà nước 21,2%, Kinh tế ngoài Nhà nước 50,0%, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20,0%. Tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
Bài 14 :
Năm 2021 sản lượng khai thác dầu thô nước ta 11,0 triệu tấn, khai thác trong nước 9,1 triệu tấn, khai thác ở nước ngoài 1,9 triệu tấn. Tỉ lệ sản lượng khai thác ở nước ngoài năm 2021 chiếm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Bài 15 :
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
| Năm | 2010 | 2021 |
| Khu vực kinh tế Nhà nước | 636,5 | 846,7 |
| Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước | 843,6 | 4 481,2 |
| Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 1 565,5 | 7 698,8 |
| Tổng | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Bài 16 :
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
| Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
| Cây công nghiệp hàng năm | 797,6 | 676,8 | 457,8 | 425,9 |
| Cây công nghiệp lâu năm | 2 015,5 | 2 150,5 | 2 185,8 | 2 200,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Bài 17 :
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
(Đơn vị: %)
| Năm | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
| 0 – 14 tuổi | 33,1 | 24,5 | 24,3 | 24,1 |
| 15 – 64 tuổi | 61,1 | 69,1 | 68,0 | 67,6 |
| Từ 65 tuổi trở lên | 5,8 | 6,4 | 7,7 | 8,3 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021)
Số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi của năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người) (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Bài 18 :
Cho bảng số liệu sau:
Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu người)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Lực lượng lao động | 50,4 | 54,3 | 50,6 |
| Tổng số dân | 87,1 | 92,2 | 98,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Bài 19 :
Cho thông tin:
Hiện nay, ngành vận tải đường bộ (ô tô) của nước ta phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng với tổng chiều dài hơn 570 nghìn km và 2 268 km đường cao tốc. Mạng lưới đường bộ phủ kín khắp cả nước và không ngừng được mở rộng, hiện đại hóa. Nhiều tuyến đường huyết mạch theo trục bắc - nam (quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh) và trục đông - tây (quốc lộ 7,8,9,...). Nhiều tuyến đường được kết nối với khu vực. Năm 2023, vận tải đường bộ đứng đầu cả nước về vận chuyển hành khách với 4 356,6 triệu lượt người và vận chuyển hàng hóa với 1 806,0 triệu tấn.
Căn cứ vào thông tin trên và kiến thức đã học, hãy giải thích vị thế của ngành vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta hiện nay.