Đề bài

Cho thông tin sau:

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.

a) Nước ta là một quốc gia có quy mô dân số lớn trên thế giới.

Đúng
Sai

b) Dân số đông mang lại nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

Đúng
Sai

c) Khó khăn chủ yếu của vấn đề đông dân với nước ta là việc nâng cao chất lượng lao động.

Đúng
Sai

d) Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Việt Nam có quy mô dân số đông là do gia tăng nhanh trong quá khứ.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Nước ta là một quốc gia có quy mô dân số lớn trên thế giới.

Đúng
Sai

b) Dân số đông mang lại nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

Đúng
Sai

c) Khó khăn chủ yếu của vấn đề đông dân với nước ta là việc nâng cao chất lượng lao động.

Đúng
Sai

d) Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Việt Nam có quy mô dân số đông là do gia tăng nhanh trong quá khứ.

Đúng
Sai
Phương pháp giải

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến kiến thức bài học Dân số Việt Nam.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Dân số, lao động và việc làm.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

- Nhận định a. "Nước ta là một quốc gia có quy mô dân số lớn trên thế giới." Dựa vào thông tin đề bài cung cấp "Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới", ta thấy mệnh đề này đúng. Việt Nam nằm trong top 15 quốc gia có dân số lớn nhất thế giới.
- Nhận định b. "Dân số đông mang lại nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.": Dân số đông chắc chắn mang lại nguồn lao động dồi dào, nhưng đặc điểm kinh nghiệm trong sản xuất lại không hoàn toàn phù hợp với đặc điểm nguồn lao động nước ta. Kinh nghiệm sản xuất phụ thuộc vào quá trình đào tạo, học hỏi và tích lũy. Nhận định này không chính xác.
- Nhận định c. "Khó khăn chủ yếu của vấn đề đông dân với nước ta là việc nâng cao chất lượng lao động." Dân số đông gây áp lực lên nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội như: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở,... Việc nâng cao chất lượng lao động là một trong những thách thức lớn, nhưng không phải là khó khăn chủ yếu duy nhất. Đây là nhận định không chính xác.
- Nhận định d. "Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Việt Nam có quy mô dân số đông là do gia tăng nhanh trong quá khứ." Việt Nam đã trải qua thời kỳ bùng nổ dân số, điều này dẫn đến quy mô dân số lớn như hiện nay. Đây là nhận định đúng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %).

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta?

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:

- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.

- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km² trở lên (năm 2021).

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?

  • A.

    Phân bố chưa hợp lí và tập trung nhiều ở các đô thị.

  • B.

    Quy mô dân số đô thị nhiều hơn so với nông thôn.

  • C.

    Dân tộc đa dạng, sinh sống thành từng khu riêng lẻ.

  • D.

    Cơ cấu dân số theo tuổi có sự thay đổi nhanh chóng.

Xem lời giải >>

Bài 10 :

 Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

  • A.

    In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

  • B.

    Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.

  • C.

    In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

  • D.

    In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2010-2021

(Đơn vị: %)

Năm201020152021
Thành thị30,433,537,1
Nông thôn69,666,562,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Năm 2021 diện tích lúa của nước ta 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, tính năng suất lúa nước ta năm 2021(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Năm 2021 cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta: Kinh tế Nhà nước 21,2%, Kinh tế ngoài Nhà nước 50,0%, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20,0%. Tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Năm 2021 sản lượng khai thác dầu thô nước ta 11,0 triệu tấn, khai thác trong nước 9,1 triệu tấn, khai thác ở nước ngoài 1,9 triệu tấn. Tỉ lệ sản lượng khai thác ở nước ngoài năm 2021 chiếm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

 Năm20102021
Khu vực kinh tế Nhà nước636,5846,7
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước843,64 481,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài1 565,57 698,8
Tổng3 045,613 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

 Năm2010201520202021
Cây công nghiệp hàng năm797,6676,8457,8425,9
Cây công nghiệp lâu năm2 015,52 150,52 185,82 200,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021

(Đơn vị: %)

 Năm1999200920192021
0 – 14 tuổi33,124,524,324,1
15 – 64 tuổi61,169,168,067,6
Từ 65 tuổi trở lên5,86,47,78,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021)

Số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi của năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người) (làm tròn đến một chữ số thập phân)

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Cho bảng số liệu sau:

Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: triệu người)

Năm201020152021
Lực lượng lao động50,454,350,6
Tổng số dân 87,192,298,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Cho thông tin:

Hiện nay, ngành vận tải đường bộ (ô tô) của nước ta phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng với tổng chiều dài hơn 570 nghìn km và 2 268 km đường cao tốc. Mạng lưới đường bộ phủ kín khắp cả nước và không ngừng được mở rộng, hiện đại hóa. Nhiều tuyến đường huyết mạch theo trục bắc - nam (quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh) và trục đông - tây (quốc lộ 7,8,9,...). Nhiều tuyến đường được kết nối với khu vực. Năm 2023, vận tải đường bộ đứng đầu cả nước về vận chuyển hành khách với 4 356,6 triệu lượt người và vận chuyển hàng hóa với 1 806,0 triệu tấn.

Căn cứ vào thông tin trên và kiến thức đã học, hãy giải thích vị thế của ngành vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta hiện nay.

Xem lời giải >>