Nội dung từ Loigiaihay.Com
Gọi $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình $-4x + 3y = 8$ . Tính $x + y$
$5$
$6$
$7$
$4$
Bước 1: Rút gọn phương trình, chú ý đến tính chia hết của các ẩn
Bước 2: Biểu thị ẩn mà hệ số của nó có giá trị tuyệt đối nhỏ (chẳng hạn $x$ ) theo ẩn kia.
Bước 3: Tách riêng giá trị nguyên ở biểu thức của
Bước 4: Đặt điều kiện để phân số trong biểu thức của bằng một số nguyên , ta được một phương trình bậc nhất hai ẩn $y$ và $t$.
- Cứ tiếp tục như trên cho đến khi các ẩn đều được biểu thị dưới dạng một đa thức với các hệ số nguyên
Ta có \( - 4x + 3y = 8\) hay \( y = \dfrac{{4x + 8}}{3} = x + \dfrac{{x + 8}}{3}\)
Đặt \(\dfrac{{x + 8}}{3} = t \) suy ra \( x = 3t - 8\)
Do đó \(y = 3t - 8 + t = 4t - 8\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\)
Nên nghiệm nguyên của phương trình là $\left\{ \begin{array}{l}x = 3t - 8\\y = 4t - 8\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)$
Vì $x,y$ nguyên dương nên $\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right. $ hay $ \left\{ \begin{array}{l}3t - 8 > 0\\4t - 8 > 0\end{array} \right. $
Suy ra $\left\{ \begin{array}{l}t > \dfrac{8}{3}\\t > 2\end{array} \right.$
Do đó $t > \dfrac{8}{3}$ mà $t \in \mathbb{Z} $ suy ra $ t \ge 3$.
Nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình là $\left\{ \begin{array}{l}x = 3.3 - 8\\y = 4.3 - 8\end{array} \right.$ hay $\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4\end{array} \right.$
Suy ra $x + y = 5$.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:
\(S = \left\{ x \in R|{x \ge \dfrac{1}{2}} \right\}\)
\(S = \left\{ x \in R|{x \ge - \dfrac{1}{2}} \right\}\)
\(S = \left\{ x \in R|{x \le - \dfrac{1}{2}} \right\}\)
\(S = \left\{ x \in R|{x \le \dfrac{1}{2}} \right\}\)
Bài 2 :
Với giá trị của m thì phương trình $x - 2 = 3m + 4$ có nghiệm lớn hơn 3:
$m \ge 1$
$m \le 1$
$m > - 1$
$m < - 1$
Bài 3 :
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình $\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}$ là
$7$
$6$
$8$
$5$
Bài 4 :
Bất phương trình $2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4$ có nghiệm là
$x > - 1$
$x > 1$
$x \ge - 1$
$x < - 1$
Bài 5 :
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình $\;(x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25$.
Bất phương trình vô nghiệm
Bất phương trình vô số nghiệm \(x \in \mathbb{R}\)
Bất phương trình có nghiệm là \(x > 0\)
Bất phương trình có nghiệm là \(x < 0\)
Bài 6 :
Tìm $x$ để phân thức \(\dfrac{4}{{9 - 3x}}\) không âm.
$x > 3$
$x < 3$
$x \le 3$
$x > 4$
Bài 7 :
Tìm \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương $A = \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4}$
$x \le 13$
$x > 13$
$x < 13$
$x \ge 13$
Bài 8 :
Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị âm.
$x < - 2$
$x < 2$ hoặc $x>3$
$x > 2$
$2 < x < 3$
Bài 9 :
Tìm \(x\) để $P = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}$ có giá trị lớn hơn \(1\).
$x > 1$
$x < 1$
$x > - 1$
$x < - 1$
Bài 10 :
Tìm số nguyên $x$ thỏa mãn cả hai bất phương trình:
\(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\) và \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\)
$x = 11;x = 12$
$x = 10;x = 11$
$x = -11;x = -12$
$x = 11;x = 12;x = 13$
Bài 11 :
Với những giá trị nào của $x$ thì giá trị của biểu thức \({(x + 1)^2} - 4\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \({(x - 3)^2}\).
$x < \dfrac{3}{2}$
$x > \dfrac{3}{2}$
$x \le \dfrac{3}{2}$
$x \ge \dfrac{3}{2}$
Bài 12 :
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \(\dfrac{{1987 - x}}{{15}} + \dfrac{{1988 - x}}{{16}} + \dfrac{{27 + x}}{{1999}} + \dfrac{{28 + x}}{{2000}} > 4\) là
$x > 1972$
$x < 1972$
$x < 1973$
$x < 1297$
Bài 13 :
Gọi $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình $6x - 7y = 5$ .
Tính $x - y.$
$2$
$3$
$1$
$-1$
Bài 14 :
Hãy chọn câu đúng. Bất phương trình \(2 + 5x \ge - 1 - x\) có nghiệm là:
\(x \ge \dfrac{1}{2}\)
\(x \ge - \dfrac{1}{2}\)
\(x \le - \dfrac{1}{2}\)
\(x \le \dfrac{1}{2}\)
Bài 15 :
Với giá trị của \(m\) thì phương trình \(x - 1 = 3m + 4\) có nghiệm lớn hơn \(2\):
\(m \ge 1\)
\(m \le 1\)
\(m > - 1\)
\(m < - 1\)
Bài 16 :
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \(x - \dfrac{{x + 5}}{2} \le \dfrac{{x + 4}}{6} - \dfrac{{x - 2}}{2}\) là:
\( - 5\)
\(6\)
\( - 6\)
\(5\)
Bài 17 :
Bất phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} < x + {x^2} - 3\) có nghiệm là:
\(x > - \dfrac{7}{3}\)
\(x > \dfrac{7}{3}\)
\(x < - \dfrac{7}{3}\)
\(x < \dfrac{7}{3}\)
Bài 18 :
Nghiệm của bất phương trình \((x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25\) là:
\(x > 0\)
Mọi \(x\)
\(x < 0\)
\(x < 1\)
Bài 19 :
Giá trị của \(x\) để phân thức \(\dfrac{{12 - 4x}}{9}\) không âm là:
\(x > 3\)
\(x < 3\)
\(x \le 3\)
\(x > 4\)
Bài 20 :
Giá trị của \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương \(A = \dfrac{{ - x + 27}}{2} - \dfrac{{3x + 4}}{4}\) là:
\(x \le 10\)
\(x < 10\)
\(x > - 10\)
\(x > 10\)
Bài 21 :
Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị không âm?
\(2 \le x < 3\)
\(\left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x < 3\end{array} \right.\)
\(2 \le x \le 3\)
\(2 < x < 3\)
Bài 22 :
Giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}\) có giá trị không lớn hơn \(1\).
\(x \ge - 1\)
\(x < 1\)
\(x > - 1\)
\(x < - 1\)
Bài 23 :
Số các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn cả hai bất phương trình: \(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\) và \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\) là:
\(2\)
\(3\)
\(1\)
\(0\)
Bài 24 :
Với những giá trị nào của \(x\) thì giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1\) lớn hơn giá trị của biểu thức \({x^2} - 6x + 13\).
\(x < \dfrac{3}{2}\)
\(x > \dfrac{3}{2}\)
\(x \le \dfrac{3}{2}\)
\(x \ge \dfrac{3}{2}\)
Bài 25 :
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \(\dfrac{{2017 - x}}{{15}} + \dfrac{{2018 - x}}{{16}} + \dfrac{{17 + x}}{{2019}} + \dfrac{{18 + x}}{{2020}} \le 4\) là:
\(x = 2001\)
\(x = 2003\)
\(x = 2000\)
\(x = 2002\)
Bài 26 :
Xét bất phương trình \(5x + 3 < 0.\left( 1 \right)\)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải bất phương trình (1):
a) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, cộng vào hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được một bất phương trình, kí hiệu là (2).
b) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, nhân vào hai vế của bất phương trình (2) với \(\frac{1}{5}\) (tức là chia cả hai vế của bất phương trình (2) cho hệ số của x là 5) để tìm nghiệm của bất phương trình.
Bài 27 :
Giải các bất phương trình:
a) \(6x + 5 < 0;\)
b) \( - 2x - 7 > 0.\)
Bài 28 :
Giải các bất phương trình sau:
a) \(5x + 7 > 8x - 5;\)
b) \( - 4x + 3 \le 3x - 1.\)
Bài 29 :
Trong một cuộc thi tuyển dụng việc làm, ban tổ chức quy định mỗi người ứng tuyển phải trả lời 25 câu hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi có sẵn bốn đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Người ứng tuyển chọn đáp án đúng sẽ được cộng thêm 2 điểm, chọn đáp án sai bị trừ đi 1 điểm. Ở vòng sơ tuyển, ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 5 điểm và theo quy định người ứng tuyển phải trả lời hết 25 câu hỏi; người nào có số điểm từ 25 điểm trở lên mới được dự thi vòng tiếp theo. Hỏi người ứng tuyển phải trả lời chính xác ít nhất bao nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được vào vòng tiếp theo?
Bài 30 :
Giải các bất phương trình sau:
a) \(x - 5 \ge 0;\)
b) \(x + 5 \le 0;\)
c) \( - 2x - 6 > 0;\)
d) \(4x - 12 < 0.\)