Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cách tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng tọa độ
Cho tam giác ABC với đường phân giác AD. Để tìm toạ độ điểm D, ta thực hiện:
Bước 1: Giả sử D(x; y).
Bước 2: Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác:
\(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}} \Rightarrow \overrightarrow {DB} = - \frac{{AB}}{{AC}}.\overrightarrow {DC} \) (dấu âm vì \(\overrightarrow {DB} \), \(\overrightarrow {DC} \) ngược chiều).

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác OAB với A(1; 3) và B (4; 2). Tìm toạ độ điểm E là chân đường phân giác trong góc O của tam giác OAB.
Giải:
Gọi E(x; y). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {EA} = (1 - x;3 - y)\\\overrightarrow {EB} = (4 - x;2 - y)\end{array} \right.\)
\(OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10} \), \(OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5 \).
Theo tính chất đường phân giác của tam giác: \(\frac{{EA}}{{EB}} = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Mà E nằm giữa A, B nên \(\overrightarrow {EA} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\overrightarrow {EB} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}(4 - x)\\3 - y = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}(2 - y)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3\sqrt 2 \\y = 4 - \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Vậy \(E\left( { - 2 + 3\sqrt 2 ;4 - \sqrt 2 } \right)\).
Các bài khác cùng chuyên mục