Các mục con
- Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
- Bài 45: Dây thần kinh tủy
- Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
- Bài 47: Đại não
- Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
- Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
- Bài 50. Vệ sinh mắt
- Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
- Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
- Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
- Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
-
Vai trò của tiếng nói và chữ viết, tư duy trừu tượng
Vai trò của tiếng nói và chữ viết, tư duy trừu tượng
-
Chức năng của dây thần kinh tủy
Muốn tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy, cần nghiên cứu chức năng các rẻ tủy.
-
Chức năng thu nhận sóng âm
Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng
-
So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Bảng 52-2. So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện
-
Vệ sinh tai
Vệ sinh tai Ráy tai do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra. Thông thường ráy tai hơi dính có tác dụng giữ bụi, nên thường phải lau rửa bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy tai hay lấy ráy, có thể làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.
-
Cơ quan phân tích thị giác
Cơ quan phân tích thị giác gồm các tế bào thụ cảm thị giác trong màng luới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác (dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm.
-
Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Hãy nghiên cứu một thí nghiệm kinh điển của Nhà sinh lí học người Nga I.P.Paplôp: phản xạ có điều kiện tiết nước bọt đối với ánh đèn hoặc một kích thích bất kì.
-
Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người
I - Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người Phản xạ có điều kiện có thể hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm.
-
Cơ quan phân tích
I - Cơ quan phân tích Chúng ta nhận biết được những tác động của môi trường xung quanh cũng như mọi đổi thay của môi trường bên trong cơ thể là nhờ các cơ quan phân tích.
-
Lý thuyết bài đại não
I. Cấu tạo của đại não Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau.
-
Lý thuyết bài vệ sinh hệ thần kinh
I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe, II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
-
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện.
-
Cấu tạo của tai
I. Cấu tạo của tai. Khoang tai giữa thông với hầu nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.
-
Lý thuyết bài trụ não, tiểu não, não trung gian
I - Vị trí và các thành phần của não bộ. II. Cấu tạo và chức năng của trụ não
-
Lý thuyết bài giới thiệu chung hệ thần kinh
Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất.
-
Hãy mô tả cấu tạo và nêu rõ chức năng của nơron.
Dựa vào hình 43-1 và kiến thức đã học ở bài 6 chương I hãy mô tả cấu tạo và nêu rõ chức năng của nơron.