hoctot.xyz

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
SBT Toán 10 - giải SBT Toán 10 - Cánh diều | Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - SBT Toán 10 CD
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Các mục con

  • bullet Bài 1. Tọa độ của vectơ
  • bullet Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
  • bullet Bài 3. Phương trình đường thẳng
  • bullet Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  • bullet Bài 5. Phương trình đường tròn
  • bullet Bài 6. Ba đường conic
  • bullet Bài tập cuối chương VII
  • Bài 32 trang 74 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho ba điểm A(-2 ; 2), B(7 ; 5), C(4 ; – 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0

    Xem chi tiết
  • Bài 20 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; –1), C(2; – 5).

    Xem chi tiết
  • Bài 9 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 4 ; 2), B(2 ; 4), C(8 ; – 2). Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

    Xem chi tiết
  • Bài 80 trang 99 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) có hai tiêu điểm là:

    Xem chi tiết
  • Bài 68 trang 97 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với a > 0, b > 0 và đường thẳng y = n cắt (H) tại hai điểm P, Q phân biệt. Chứng minh hai điểm P và Q đối xứng nhau qua trục Oy.

    Xem chi tiết
  • Bài 56 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 4)2 = 25 và điểm A(-1; 3).

    Xem chi tiết
  • Bài 42 trang 82 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

    Xem chi tiết
  • Bài 21 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 2 ; 4), B(– 5 ; − 1), C(8 ; – 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).

    Xem chi tiết
  • Bài 10 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\).

    Xem chi tiết
  • Bài 81 trang 99 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(-3 ; -1), B(3 ; 5), C(3 ; -4). Gọi G, H, I lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    Xem chi tiết

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com