Thành ngữ nghĩa là chèn ép, áp bức những người hèn yếu, không có địa vị, quyền lực trong xã hội.

Đè đầu cưỡi cổ

 

Thành ngữ nghĩa là chèn ép, áp bức những người hèn yếu, không có địa vị, quyền lực trong xã hội.

Giải thích thêm
  • Đè: tác động lực mạnh xuống một vật thể, gây áp lực lên nó
  • Đầu: phần cơ thể nằm ở trên cùng, có tóc, khuôn mặt và bộ phận khác
  • Cưỡi: coi thường, kiêu ngạo, lạm dụng quyền lực với người khác.
  • Cổ: phần nằm giữa đầu và thân, nối liền đầu với cơ thể
  • Thành ngữ chỉ sự lạm dụng quyền lực, thiếu tôn trọng quyền tự do cá nhân của người khác.

Đặt câu với thành ngữ

  • Anh ấy luôn đè đầu cưỡi cổ cấp dưới, bắt họ làm thêm giờ liên tục.
  • Bà chủ quán cứ đè đầu cưỡi cổ nhân viên, yêu cầu họ làm thêm việc mà không trả thêm tiền.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Ỷ thế hiếp người

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Đạo cao đức trọng

close