Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 2Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là .... Bình có 15 chiếc chong chóng, Bình cho An 7 chiếc.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
7 dm = ..... cm.
Câu 2 :
Số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là:
Câu 3 :
Kết quả của phép tính 58 + 31 là:
Câu 4 :
Khoanh vào chữ cái đặt trước phép tính có kết quả lớn nhất:
Câu 5 :
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
Câu 6 :
Kết quả của phép tính 87 – 22 là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
7 dm = ..... cm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng kiến thức 1 dm = 10 cm Lời giải chi tiết :
7 dm = 70 cm
Câu 2 :
Số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có một chữ số là: 9 Vật số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là: 10
Câu 3 :
Kết quả của phép tính 58 + 31 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính nhẩm: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết :
58 + 31 = 89
Câu 4 :
Khoanh vào chữ cái đặt trước phép tính có kết quả lớn nhất:
Đáp án : D Phương pháp giải :
B1. Tính nhẩm kết quả các phép cộng B2. Chọn phép tính có kết quả lớn nhất Lời giải chi tiết :
5 + 9 = 14 6 + 7 = 13 9 + 6 = 15 8 + 8 = 16 Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 8
Câu 5 :
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số lớn nhất có hai chữ số thì chữ số hàng chục là 9. Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
Câu 6 :
Kết quả của phép tính 87 – 22 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính nhẩm: Trừ các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái Lời giải chi tiết :
87 – 22 = 65
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Số chiếc chong chóng Bình còn lại = số chiếc chong chóng Bình có – số chiếc chong chóng cho An Lời giải chi tiết :
Bình còn lại bao nhiêu chiếc chong chóng là; 15 - 7 = 8 (chiếc) Đáp số: 8 chiếc chong chóng Phương pháp giải :
B1. Tìm các cặp chữ số có hiệu hai chữ số là 5. B2. Viết số được tạo thành từ các cặp chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: 5 = 5 – 0 = 6 – 1 = 7 – 2 = 8 – 3 = 9 – 4 . Vậy tất cả các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số bằng 5 là: 50; 61; 16; 72; 27; 83; 38; 94; 49.
|



