Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh Một bánh xe lăn 200 vòng được một đoạn đường dài 942 m. Tuấn sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dmĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 2 :
Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
Câu 3 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2,4 giờ = ...... phút
Câu 5 :
Một bánh xe lăn 200 vòng được một đoạn đường dài 942 m. Đường kính của bánh xe đó là?
Câu 6 :
Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát khối lập phương đã cho để chọn tấm bìa thích hợp. Lời giải chi tiết :
Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.
Câu 2 :
Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm thương của 3 và 80 rồi nhân kết quả tìm được với 100%. Lời giải chi tiết :
$\frac{3}{{80}} = 0,0375 = 3,75\% $
Câu 3 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3 Lời giải chi tiết :
5 080 cm3 = 5,08 dm3
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2,4 giờ = ...... phút
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút Lời giải chi tiết :
2,4 giờ = 2,4 giờ x 60 phút = 144 phút
Câu 5 :
Một bánh xe lăn 200 vòng được một đoạn đường dài 942 m. Đường kính của bánh xe đó là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm độ dài đoạn đường khi bánh xe lăn 1 vòng - Độ dài đoạn đường khi bánh xe lăn 1 vòng = chu vi bánh xe - Đường kính bánh xe = Chu vi : 3,14 Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn đường khi bánh xe lăn 1 vòng là: 942 : 200 = 4,71 (m) Đường kính bánh xe là: 4,71 : 3,14 = 1,5 (m)
Câu 6 :
Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
1. Tìm độ dài cạnh của chiếc hộp = chu vi đáy : 4 2. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là: cạnh x cạnh x 6 Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 24 : 4 = 6 (dm) Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là 6 x 6 x 6 = 216 (dm2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm. Lời giải chi tiết :
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là 1 250 : 100 x 36 = 450 m2. b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là 45 000 000 : 100 x 0,6 = 270 000 đồng. Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3; 1 m3 = 1 000 dm3 Lời giải chi tiết :
a) 25 009 cm3 = 25,009 dm3 b) 3,52 m3 = 3 520 dm3 c) 6,17 m3 = 6 170 000 cm3 d) 24dm3 450 cm3 = 24,45 dm3 Phương pháp giải :
a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao Diện tích đáy = chiều dài x chiều rộng Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy b) Đổi 0,3 m, 80 cm, 30 cm sang đơn vị dm Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước Lời giải chi tiết :
a) Diện tích xung quanh bể cá là: (80 + 30) x 2 x 50 = 11 000 (cm2) Diện tích đáy bể là: 80 x 30 = 2 400 (cm2) Diện tích kính làm bể cá đó là: 11 000 + 2 400 = 13 400 (cm2) b) Đổi 0,3 m = 3 dm, 80 cm = 8 dm, 30 cm = 3 dm Lượng nước trong bể là: 8 x 3 x 3 = 72 (dm3) = 72 (lít) Đáp số: a) 13 400 cm2 b) 72 lít
|