Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 6Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là ... Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số 23,76 đọc là:
Câu 3 :
Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:
Câu 4 :
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 ha 45 m2 = ............ ha
Câu 5 :
Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:
Câu 6 :
Có 5 thùng dầu chứa 456,5 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số 23,76 đọc là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân. Lời giải chi tiết :
Số 23,76 đọc là: Hai mươi ba phẩy bảy mươi sáu
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song. Lời giải chi tiết :
Trong các hình đã cho, hình 1 là hình thoi.
Câu 3 :
Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14 Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tròn là 23 x 3,14 = 72,22 cm
Câu 4 :
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 ha 45 m2 = ............ ha
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 ha = 10 000 m2 Lời giải chi tiết :
3 ha 45 m2 = $3\dfrac{45}{10000}$ ha = 3,0045 ha
Câu 5 :
Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là: $\dfrac{9}{1000}$
Câu 6 :
Có 5 thùng dầu chứa 456,5 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số lít dầu trong mỗi thùng = Số lít dầu trong 5 thùng : 5 Bước 2. Tìm số lít dầu trong 8 thùng = Số lít dầu trong mỗi thùng x 8 Lời giải chi tiết :
Số lít dầu trong mỗi thùng là: 456,5 : 5 = 91,3 (lít) 8 thùng dầu như thế chứa số lít dầu là: 91,3 x 8 = 730,4 (lít)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
a) 12,475 + 2,97 – 6,925 x 2 = 15,445 – 13,85 = 1,595 b) 2,3 x 8 – 3 x 4,8 + 0,92 x 10 = 18,4 – 14,4 + 9,2 = 4 + 9,2 = 13,2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2 1km2 = 100 ha 1 tấn = 100 yến 1 giờ = 60 phút Lời giải chi tiết :
a) 5,07 m2 = 50 700 cm2 b) 5,09 km2 = 509 ha c) 6 tấn 5 yến = 605 tấn d) $\dfrac{4}{5}$ giờ = 48 phút Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm tổng độ dài của hai đáy = trung bình cộng x 2 Bước 2. Diện tích hình thang = tổng độ dài hai đáy x chiều cao : 2 Các giải: Tổng của hai đáy là: 4,5 x 2 = 9 (cm) Diện tích hình thang là: 9 x 4,5 : 2 = 20,25 (cm2) Đáp số: 20,25 cm2 Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số mét vải sản xuất mỗi giờ Bước 2. Tìm số giờ để sản xuất 220,5 m vải Lời giải chi tiết :
Mỗi giờ xưởng đó sản xuất được số mét vải là: 63 : 12 = 5,25 (m) Số giờ để xưởng sản xuất 220,5 mét vải là: 220,5 : 5,25 = 42 (giờ) Đáp số : 42 giờ. Phương pháp giải :
Áp dụng kiến thức: Khi dịch chuyển dấu phẩy của A sang phải hai hàng thì ta được số mới gấp 100 lần số A. Lời giải chi tiết :
Khi dịch chuyển dấu phẩy của A sang phải hai hàng thì ta được số mới gấp 100 lần số A. Tổng của số mới và A là 360,5498 nên: A + 100 x A = 360,5498 101 x A = 360,5498 A = 360,5498 : 101 A = 3,5698
|

