Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Đã tô màu (frac{4}{7}) hình nào dưới đây?... Có hai xe chở (frac{7}{4}) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai (frac{3}{8}) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:...Đề bài
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 2 :
Có hai xe chở 74 tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 38 tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:
Câu 3 :
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: 37+ .?. = 98
Câu 4 :
Mỗi bao xi măng cân nặng 50 kg. Hỏi cần bao nhiêu bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng?
Câu 5 :
Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được 25 số gạo nhập về. Hôm nay bán được 310 số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
Câu 6 :
Giá trị của biểu thức 136 x 11 – 11 x 36 là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phân số. Lời giải chi tiết :
Hình ảnh biểu thị phân số 47 là B. Đáp án B.
Câu 2 :
Có hai xe chở 74 tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 38 tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: (74−38):2=1116 (tấn) Đáp án A.
Câu 3 :
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: 37+ .?. = 98
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số hạng = Tổng – Số hạng Lời giải chi tiết :
37+ .?. = 98 ? = 98 - 37= 3956 Đáp án C.
Câu 4 :
Mỗi bao xi măng cân nặng 50 kg. Hỏi cần bao nhiêu bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đổi 4 tấn ra đơn vị kg Số bao xi măng để có 4 tấn xi măng = Tổng khối lượng xi măng : Khối lượng 1 bao xi măng Lời giải chi tiết :
Đổi 4 tấn = 4 000 kg Cần số bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng là: 4 000 : 50 = 80 bao Đáp án D.
Câu 5 :
Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được 25 số gạo nhập về. Hôm nay bán được 310 số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đổi: 8 tạ = 800 kg - Tìm số kg gạo hôm qua bán được = số kg gạo nhập về x 25 - Tìm số kg gạo hôm nay bán được = số kg gạo nhập về x 310 - Tìm số kg gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được Lời giải chi tiết :
Đổi: 8 tạ = 800 kg Số kg gạo hôm qua bán được là: 800×25=320 (kg) Số kg gạo hôm nay bán được là: 800×310=240 (kg) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: (320 + 240) : 2 = 280 (kg) Đáp án B.
Câu 6 :
Giá trị của biểu thức 136 x 11 – 11 x 36 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Áp dụng cộng thức: a x b - a x c = a x (b - c) Lời giải chi tiết :
11 x (136 – 36) = 11 x 100 = 1 100 Đáp án D.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
a)
b) Phương pháp giải :
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính Lời giải chi tiết :
a) ? - 514=37 ? = 37+514 ? = 1114 b) 211 x ? =45 ? = 45:211 ? = 45×112 ? =225 Phương pháp giải :
a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé Lời giải chi tiết :
a) Ta có: +) Các phân số bé hơn 1: 132143;1217 Ta so sánh \frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}} \frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}} là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}hay \frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}} +) \frac{7}{7} = 1 +) Các phân số lớn hơn 1: \frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}} \frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2} là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2} Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2} Đáp án: \frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2} b) Ta có: \frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}} Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: \frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7} Đáp án:\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7} Phương pháp giải :
- Tính tổng số tuổi của bố và mẹ = Trung bình cộng số tuổi của bố và mẹ x 2 - Tính tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan = Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Lan x 3 - Tính số tuổi của Lan = Tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan - Tổng số tuổi của bố và mẹ Lời giải chi tiết :
Tổng số tuổi của bố và mẹ là: 39 x 2 = 78 (tuổi) Tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan là: 30 x 3 = 90 (tuổi) Số tuổi của Lan là: 90 – 78 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng - Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số Lời giải chi tiết :
a) \begin{array}{l}\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}\\ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2\\ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2\\ = 3 + 2 + 2\\ = 7\end{array} b) (1 - \frac{1}{2})×(1 - \frac{1}{3})×(1 - \frac{1}{5}) \begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}
|