Đề số 18 - Đề thi vào lớp 10 môn ToánĐề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 18 có đáp án và lời giải chi tiết GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn Đề bài Bài 1(2,0 điểm): Rút gọn các biểu thức A=3√13+12√48+√75B=3√20−20√15−4√5+√3 Bài 2 (2,0 điểm): Cho hai biểu thức A=2√x−4√x−1 và B=√x√x−1+3√x+1+6√x−41−x(x≥0;x≠1). a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9. b) Rút gọn B. c) Đặt P=A.B. So sánh giá trị của P với 2. Bài 3 (1,5 điểm): Cho hàm số y=(m−1)x−4 có đồ thị là đường thẳng (d). a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5. b) Vẽ đồ thị hàm số trên với m tìm được ở câu a. c) Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B. Tìm m để tam giác OAB vuông cân. Bài 4 (1,0 điểm): Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Bài 5 (3,0 điểm): Cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O) (A và Blà hai tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OM và AB. Kẻ đường kính BC của (O). a) Chứng minh 4 điểm M,O,A,B cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh OI.OM=OA2. c) Qua (O) vẽ đường thẳng vuông góc với MC tại E và cắt đường thẳng BA tại F. Chứng minh FC là tiếp tuyến của đường tròn (O). Bài 6 (0,5 điểm): Cho ba số dương x,y,z thay đổi nhưng luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=xx+1+yy+1+zz+1. Lời giải chi tiết Bài 1 (VD): Phương pháp Đưa thừa số ra ngoài dấu căn √A2B=|A|√B. Trục căn thức ở mẫu C√A+√B=C(√A−√B)A−B. Cách giải: +) Ta có : A=3√13+12√48+√75=3.√33+12.4√3+5√3 =√3+2√3+5√3=8√3 +) Ta có: B=3√20−20√15−4√5+√3=3.2√5−20.√55−4(√5−√3)(√5+√3)(√5−√3) B=6√5−4√5−4(√5−√3)5−3=2√5−2√5+2√3=2√3. Bài 2 (VD): Phương pháp a) Thay x=9 vào A và tính giá trị. b) Qui đồng, khử mẫu và rút gọn. c) Tính P=AB và xét dấu của hiệu P−2. Cách giải: a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9. Điều kiện : x≥0,x≠1. Thay x=9 (tmđk) vào biểu thức A, ta có : A=2√9−4√9−1=2.3−43−1=22=1 Vậy với x=9 thì A=1. b) Rút gọn B. Điều kiện : x≥0,x≠1. B=√x√x−1+3√x+1+6√x−41−x=√x√x−1+3√x+1−6√x−4(√x−1)(√x+1)=√x(√x+1)+3(√x−1)−6√x+4(√x−1)(√x+1)=x+√x+3√x−3−6√x+4(√x−1)(√x+1)=x−2√x+1(√x−1)(√x+1)=(√x−1)2(√x−1)(√x+1)=√x−1√x+1. Vậy B=√x−1√x+1 với x≥0;x≠1. c) Đặt P=A.B. So sánh giá trị của P với 2. Điều kiện : x≥0,x≠1. Có P=A.B=2√x−4√x−1.√x−1√x+1=2√x−4√x+1 Xét P−2=2√x−4√x+1−2=2√x−4−2√x−2√x+1=−6√x+1 Vì −6<0;√x+1≥0 với mọi x≥0;x≠1 ⇒−6√x+1<0 ⇒P−2<0⇒P<2. Vậy P<2. Bài 3 (VD): Phương pháp a) Đường thẳng d//d′⇔{a=a′b≠b′. b) Cho lần lượt x=0,y=0 tìm tọa độ các điểm đi qua và vẽ đồ thị. c) Tìm tọa độ A,B. Để ΔOAB vuông cân tạiO⇒OA=OB Cách giải: a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5. Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5 ⇔{a=a′b≠b′⇔{m−1=2−4≠5⇔m=3. Vậy m=3 thì thỏa mãn bài toán. b) Vẽ đồ thị hàm số trên với m tìm được ở câu a. Với m=3, ta có : (d):y=2x−4. Cho x=0 ta được y=2.0−4=−4 nên M(0;−4). Cho y=0⇒0=2x−4⇔x=2 nên N(2;0). Đồ thị hàm số là đường thẳng (d) đi qua hai điểm (0;−4) và (2;0)
c) Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B. Tìm m để tam giác OAB vuông cân. (d) cắt hai trục Ox;Oy tại A,B thì m−1≠0⇔m≠1. Cho x=0⇒y=−4⇒B(0;−4)⇒OB=|−4|=4. Cho y=0⇒x=4m−1⇒A(4m−1;0)⇒OA=4|m−1| Để ΔOAB vuông cân tạiO⇒OA=OB ⇔4|m−1|=4⇔|m−1|=1⇔[m=0m=2(tm) Vậy m∈{0;2}. Bài 4 (TH): Phương pháp Sử dụng giá trị lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông để giải tam giác. Cách giải: Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Chiều cao của cây là : h=1,7+20.tan35∘≈15,7m. Bài 5(VD): Phương pháp a) Gọi K là trung điểm OM, chứng minh KO=KM=KA=KB dựa vào tính chất tam giác vuông. b) Sử dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông OAM. c) Chứng minh ΔOCE∼ΔOFC(c.g.c) suy ra ^OCF=^OEC=90∘. Cách giải: Cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O) (A và Blà hai tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OM và AB. Kẻ đường kính BC của (O).
a) Chứng minh 4 điểm M,O,A,B cùng thuộc một đường tròn. Gọi K là trung điểm của OM⇒OK=KM. Tam giác OAM vuông tại A nên AK=KM=KO=12OM(tính chất trung tuyến tam giác vuông). Tam giác OBM vuông tại B nên BK=KM=KO=12OM(tính chất trung tuyến tam giác vuông). Do đó OK=KM=KA=KB. Suy ra 4 điểm O,A,M,B nằm trên đường tròn tâm K, đường kính OM. b) Chứng minh OI.OM=OA2. Ta có : OA=OB (bán kính) MA=MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) ⇒OM là trung trực của AB⇒OM⊥AB tại I. ΔOAM vuông tại A đường cao AI ⇒OI.OM=OA2 (hệ thức giữa cạnh và đường cao). c) Qua (O) vẽ đường thẳng vuông góc với MC tại E và cắt đường thẳng BA tại F. Xét ΔOFI và ΔOME có : ∠Ochung∠OIF=∠OEM=900 (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) ⇒OF.OE=OI.OM=OA2=OC2⇒OFOC=OCOE. Có ΔOCE và ΔOFC Nên ∠OCF=∠OEC=900 (góc tương ứng) ⇒FC là tiếp tuyến của (O) (đpcm). Bài 6 (VDC): Phương pháp Nhận xét : P=3−(1x+1+1y+1+1z+1) Sử dụng bất đẳng thức 1a+1b+1c≥9a+b+c để đánh giá. Cách giải: Cho ba số dương x,y,z thay đổi nhưng luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=xx+1+yy+1+zz+1. Ta có : P=3−(1x+1+1y+1+1z+1) Mà 1x+1+1y+1+1z+1≥9x+y+z+3=94 ⇒P≤3−94=34 Dấu xảy ra khi x=y=z=13. Vạy maxP=34⇔x=y=z=13. HocTot.XYZ
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|