Đề số 5 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 5 có đáp án và lời giải chi tiết

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn

Đề bài

Câu 1. (2,5 điểm)

1. Thực hiện phép tính 273

2. Rút gọn biểu thức P=(x3+x+9+x9x).(3xx)  với x0  và x9

3. Xác định các hệ số a, b để đồ thị hàm số y=ax+b  đi qua hai điểm  A(2;2)B(3;2)

Câu 2. (1.5 điểm)

1. Giải phương trình x24x+4=0

2. Tìm giá trị của m để phương trình x22(m+1)x+m2+3=0 có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn |x1|+|x2|=10.

Câu 3. (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

Một xe ô tô đi từ A đến B theo đường quốc lộ cũ dài 156 km với vận tốc không đổi. Khi từ B về A, xe đi đường cao tốc mới nên quãng đường giảm được 36 km so với lúc đi và vận tốc tăng so với lúc đi là 32 km/h. Tính vận tốc ô tô khi đi từ A đến B, biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 1 giờ 45 phút.

Câu 4. (3,5 điểm)

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Trên đường tròn (O) lấy điểm C bất kì (C không trùng với A và B). Tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A cắt tia BC ở điểm D. Gọi H là hình chiếu của A trên đường thẳng DO. Tia AH cắt đường tròn (O) tại điểm F (không trùng với A). Chứng minh

a) DA2=DC.DB

b) Tứ giác AHCD nội tiếp.

c) CHCF

d) BH.BCBF=2R

Câu 5 (0,5 điểm)

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn xy+1x. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q=x+y3x2xy+y2

Lời giải chi tiết

Câu 1.

1. Thực hiện phép tính 273

273=273=9=3.

2. Rút gọn biểu thức P=(x3+x+9+x9x).(3xx)  với x0  và x9

Điều kiện: x0,x9.

P=(x3+x+9+x9x).(3xx)=(x.(3x)(3x)(3+x)+9+x(3x)(3+x)).(3xx)=9+3x(3x)(3+x).(3xx)=3(3+x)3+x.x=3x.

3. Xác định các hệ số a, b để đồ thị hàm số y=ax+b  đi qua hai điểm  A(2;2)B(3;2)

Đồ thị hàm số y=ax+b  đi qua hai điểm  A(2;2)B(3;2) nên ta có hệ phương trình:

{2a+b=23a+b=2{5a=4b=2+3a

{a=45b=25

Vậy ta có a=45;b=25.

Câu 2.

1. Giải phương trình x24x+4=0

x24x+4=0

(x2)2=0x=2

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2}

2. Tìm giá trị của m để phương trình x22(m+1)x+m2+3=0 (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn |x1|+|x2|=10

+) Phương trình có hai nghiệm x1,x2 khi và chỉ khi Δ0(m+1)2m230

m2+2m+1m230

2m2m1.

Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình (*) ta có: {x1+x2=2(m+1)(2)x1x2=m2+3(3)

Từ đề bài ta có: |x1|+|x2|=10

x21+x22+2|x1x2|=100

(x1+x2)22x1x2+2|x1x2|=100

Lại có x1x2=m2+3>0m |x1x2|=x1x2=m2+3.

Khi đó ta có: |x1|+|x2|=10

(|x1|+|x2|)2=100

x21+2|x1x2|+x22=100(x1+x2)22x1x2+2x1x2=100(x1+x2)2=100x1+x2=±10.

+) TH1: x1+x2=10 kết hợp với   (2) ta được:

{x1+x2=10x1+x2=2(m+1)2(m+1)=10m=4(tm)

+)TH2: x1+x2=10 kết hợp với   (2) ta được:

{x1+x2=10x1+x2=2(m+1)2(m+1)=10m=6(ktm)

Vậy m=4 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu 3:

Một xe ô tô đi từ A đến B theo đường quốc lộ cũ dài 156 km với vận tốc không đổi. Khi từ B về A, xe đi đường cao tốc mới nên quãng đường giảm được 36 km so với lúc đi và vận tốc tăng so với lúc đi là 32 km/h. Tính vận tốc ô tô khi đi từ A đến B, biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 1 giờ 45 phút.

Gọi vận tốc của ô tô khi đi từ A đến B là x(km/h)(x>0).

Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 156x (giờ).

Quãng đường lúc về là: 15636=120(km)

Vận tốc của ô tô lúc về là: x+32(km/h). Thời gian của ô tô lúc về là: 120x+32 (giờ).

Đổi:  1 giờ 45 phút =1+4560=74 giờ.

Theo đề bài ta có phương trình: 156x120x+32=74

156.4.(x+32)120.4.x=7x(x+32)624x+19968480x=7x2+224x7x2+80x19968=0(x48)(7x+416)=0[x48=07x+416=0[x=48(tm)x=4167(ktm).

Vậy vận tốc của ô tô lúc đi từ A đến B là 48km/h.

Câu 4.

 

a) DA2=DC.DB

Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) ACBChayACBD.

Ta có:^DAB=900 ( Do DA là tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại A).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABD vuông tại A có đường cao AC ta có DA2=DC.DB.

b) Tứ giác AHCD nội tiếp.

Xét tứ giác AHCD có ^AHD=^ACD=900 Hai đỉnh C và H kề nhau cùng nhìn cạnh AD dưới góc 900

Tứ giác AHCD nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).

c) CHCF

Do tứ giác AHCD nội tiếp nên ^FHC=^ADC (cùng bù với ^AHC).

Xét tam giác FHC và tam giác ADC có:

^CFH=^DAC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC).

^FHC=^ADC(cmt);

Suy ra, tam giác FHC đồng dạng với tam giác ADC (g.g) => góc FCH bằng góc ACD (hai góc tương ứng)

^ACD=900^FCH=900CHCF

d) BH.BCBF=2R

Xét tam giác vuông OAD vuông tại A có OH là đường cao ta  có OA2=OD.OH (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

OA=OB=ROB2=OD.OH

OBOH=ODOB

Xét tam giác OBH và ODB có:

^BOD chung;

OBOH=ODOB(cmt);

Suy ra, tam giác OBH đồng dạng với tam giác ODB (c.g.c) => góc OBH bằng góc OBD

^ODB=^CAF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CH của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHCD).

^CAF=^CBF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CF của đường tròn (O))

^OBH=^CBF

^OBH+^HBC=^CBF+^HBC

^OBC=^HBF=^ABC

Xét tam giác BHF và tam giác BAC có:

^BFH=^BCA=900 (góc BFC nội tiếp chắn nửa đường tròn (O));

^HBF=^ABC(cmt);

Câu 5.

Ta có: xy+1x,(x,y>0)y+1x1

Áp dụng BĐT Cô si, ta có:  y+1x2y.1x=2yx

12yx0<yx14

Q=x+y3x2xy+y2=1+yx3yx+y2x2 . Đặt yx=a,0<a14, ta có:

Q=1+a3a+a2=a2+2a+1a2a+3 , 0<a14

Ta chứng minh: a2+2a+1a2a+359(),0<a14

()9(a2+2a+1)5(a2a+3) ( do a2a+3>0,a)

4a2+23a60

4a2a+24a60

a(4a1)+6(4a1)0

(4a1)(a+6)0

Do 0<a14 4a10,a+6>0(4a1)(a+6)0

a2+2a+1a2a+359,0<a14

Q=a2+2a+1a2a+359=53,0<a14

Vậy, Qmax=53 khi và chỉ khi a=14{yx=14y+1x=1{x=2y=12

 HocTot.XYZ

 

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close