Đề số 6 - Đề thi vào lớp 10 môn ToánĐề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 6 có đáp án và lời giải chi tiết GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn Đề bài Câu 1. (2.5 điểm) a) Rút gọn các biểu thức A=√12+√27−√48 B=(1√x−1−1√x+1):x+1x−1 với x≥0 và x≠±1 b) Giải hệ phương trình {x+2y=123x−y=1 Câu 2. (2 điểm) Cho phương trình x2+5x+m=0(∗) (m là tham số ) a) Giải phương trình (*) khi m=−3 b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 9x1+2x2=18 Câu 3. (2 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho parabol (P):y=12x2 và đường thẳng (d):y=(2m−1)x+5. a) Vẽ đồ thị của (P). b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12). c) Đường thẳng y=2 cắt parabol (P) tại hai điểm A,B. Tìm tọa độ của A,B và tính diện tích tam giác OAB. Câu 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm (O;R) có đường kính AB vuông góc với dây cung MN tại H (H nằm giữa O và B). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O;R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn (O;R) tại điểm K (K khác A), hai dây MN và BK cắt nhau ở E. a) Chứng minh rằng tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh CA.CK = CE.CH c) Qua điểm N kẻ đường thẳng (d) vuông góc với AC, (d) cắt MK tại F. Chứng minh tam giác NFK cân. d) Khi KE = KC. Chứng minh OK // MN. Lời giải chi tiết Câu 1. a) Rút gọn các biểu thức A=√12+√27−√48=√22.3+√32.3−√42.3=2√3+3√3−4√3=√3. B=(1√x−1−1√x+1):x+1x−1 với x≥0 và x≠±1 B=(√x+1(√x−1)(√x+1)−√x−1(√x−1)(√x+1)):x+1(√x−1)(√x+1)=√x+1−√x+1(√x−1)(√x+1).(√x−1)(√x+1)x+1=2x+1. b) Giải hệ phương trình {x+2y=123x−y=1 {x+2y=123x−y=1⇔{x+2y=12y=3x−1 ⇔{x+2(3x−1)=12y=3x−1 ⇔{7x=14y=3x−1⇔{x=2y=5 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;5). Câu 2. Cho phương trình x2+5x+m=0(∗) (m là tham số ) a) Giải phương trình (*) khi m=−3 Thay m=−3 vào phương trình (*) ta có: x2+5x−3=0 Ta có: a=1;b=5;c=−3; Δ=b2−4ac=52+12=37>0 Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [x1=−5−√372x2=−5+√372 Vậy khi m=−3 thì phương trình (*) có tập nghiệm là: S={−5−√372;−5+√372} b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 9x1+2x2=18(3) +) Phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 khi và chỉ khi Δ≥0⇔25−4m≥0⇔m≤254 +) Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình (*) ta có: {x1+x2=−5(1)x1.x2=m(2) Kết hợp (1) và (3) ta được hệ phương trình: {x1+x2=−59x1+2x2=18 ⇔{2x1+2x2=−109x1+2x2=18 ⇔{−7x1=−28x2=−5−x1⇔{x1=4x2=−9 Thay x1=4;x2=−9 vào (2) ta được: 4.(−9)=m⇔m=−36(tm) Vậy m=−36 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho parabol (P):y=12x2 và đường thẳng (d):y=(2m−1)x+5. a) Vẽ đồ thị của (P). Ta có bảng giá trị:
Đồ thị: b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12). Đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12)⇒12=(2m−1).7+5 ⇔12=14m−7+5⇔14m=14⇔m=1. Vậy m=1 thỏa mãn điều kiện bài toán. c) Đường thẳng y=2 cắt parabol (P) tại hai điểm A,B. Tìm tọa độ của A,B và tính diện tích tam giác OAB. Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y=2 và parabol (P) là: 12x2=2⇔x2=4 ⇔[x=−2x=2⇒{A(−2;2)B(2;2). Đường thẳng y=2 cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(−2;2) và B(2;2). Gọi H là giao điểm của đường thẳng y=2 và trục Oy⇒H(0;2). Khi đó ta có: SAOB=SAOH+SOBH. Ta có: {SAOH=12AH.OH=12.|xA|.|yH|=12.2.2=2SBOH=12HB.OH=12.|xB|.|yH|=12.2.2=2. SAOB=SAOH+SOBH=2+2=4. Vậy diện tích tam giác OAB là 4(dvdt). Câu 4.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp. Ta có ^AKB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒^AKE=900. Xét tứ giác AHEK có ^AKE+^AHE=900+900=1800⇒ tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800). b) Chứng minh CA.CK = CE.CH Xét tam giác CKE và tam giác CHA có: ^CKE=^CHA=900; ^ACH chung; ⇒ΔCKE∼ΔCHA(g.g) ⇒CKCH=CECA ⇒CA.CK=CE.CH (đpcm). c) Qua điểm N kẻ đường thẳng (d) vuông góc với AC, (d) cắt MK tại F. Chứng minh tam giác NFK cân. Ta có d⊥AC;^AKB=900⇒BK⊥AK ⇒BK⊥AC⇒d//BK. (từ vuông góc đến song song). Xét tam giác OMN có OM=ON(=R)⇒ΔOMN cân tại O. ⇒ Đường cao OH đồng thời là đường phân giác ⇒^MOB=^NOB⇒ sđ cung MB = sđ cung NB. ⇒^MKB=^NKB (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau). Ta có ^KFN=^MKB (đồng vị); ^KNF=^NKB (so le trong); Mà ^MKB=^NKB(cmt) ⇒^KFN=^KNF ⇒ΔNEK cân tại K. d) Khi KE = KC. Chứng minh OK // MN. Ta có ^AKB=900⇒BK⊥AK⇒BK⊥AC⇒ΔKEC vuông tại K. Lại có KE = KC (gt) ⇒ΔKEC vuông cân tại K ⇒^KEC=450 ; ⇒^HEB=^KEC=450 (đối đỉnh) ⇒ΔHEB vuông cân tại H ⇒^HBE=450⇒^OBK=450 Tam giác OBK có OB=OK(=R)⇒ΔOBK cân tại O ⇒^OBK=^OKB=450 ⇒^BOK=1800−450−450=900⇒ΔBOK vuông cân tại O⇒OK⊥OB ; Lại có MN⊥AB(gt)⇒MN⊥OB. Vậy MN // OK. HocTot.XYZ
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|