20 bài tập vận dụng Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A(AB=AC=a) . Phân giác của góc B cắt AC tại D.

Tính DA;DC theo a.

  • A AD=a.cos22,50;DC=aa.cos22,50
  • B AD=a.sin22,50;DC=aa.sin22,50
  • C AD=a.tan22,50;DC=aa.tan22,50
  • D AD=a.cot22,50;DC=aa.cot22,50

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Sử dụng tính chất tam giác vuông cân và tia phân giác.

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC vuông cân tại B=C=450

BD là tia phân giác B

ABD=DBC=12B=4502=22,50

Xét ΔABD vuông tại A ta có

AD=AB.tanABD=a.tan22,50

Ta có: AD+DC=ACDC=ACAD=aatan22,50

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một tam giác cân có đường cao ứng với đáy đúng bằng độ dài đáy. Tính các góc của tam giác đó.

  • A A=450;B=C=67030
  • B A=300;B=C=750
  • C A=4806;B=C=65057
  • D A=5308;B=C=63026

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Tính chất tam giác cân.

Sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết:

Giả sử BC=AH=a.

ΔABC là tam giác cân nên AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến

H là trung điểm BC HB=HC=BC2=a2

Xét ΔABH vuông tại H ta có:  tanB=AHBH=aa2=2 B63026

ΔABC là tam giác cânC=B63026

Ta có A+B+C=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

A=18002C18002.630265308

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

  • A a)AN\approx 4,65cm;b)AC\approx7,3cm
  • B a)AN\approx 3,65cm;b)AC\approx7,3cm
  • C a)AN\approx 3,65cm;b)AC\approx8,3cm
  • D a)AN\approx 4,65cm;b)AC\approx8,3cm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

  • A BC=4+4\sqrt{3};\widehat{B}=30^{0};S_{ABC}=4\sqrt{3}+24
  • B BC=2+2\sqrt{3};\widehat{B}=60^{0};S_{ABC}=8\sqrt{3}+24
  • C BC=2+2\sqrt{3};\widehat{B}=30^{0};S_{ABC}=4\sqrt{3}+24
  • D BC=4+4\sqrt{3};\widehat{B}=60^{0};S_{ABC}=8\sqrt{3}+24

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

  • A \widehat{B}=60^{0};\widehat{C}=45^{0};AC=5\sqrt{6}cm;BC=5(1+\sqrt{3});S_{ABC}=\frac{25\sqrt{3}+75}{2}cm^{2}
  • B \widehat{B}=45^{0};\widehat{C}=60^{0};AC=5\sqrt{6}cm;BC=5(1+\sqrt{3});S_{ABC}=\frac{25\sqrt{3}+75}{2}cm^{2}
  • C \widehat{B}=60^{0};\widehat{C}=45^{0};AC=5\sqrt{3}cm;BC=5(1+\sqrt{3});S_{ABC}=\frac{25\sqrt{3}+75}{2}cm^{2}
  • D \widehat{B}=60^{0};\widehat{C}=45^{0};AC=5\sqrt{3}cm;BC=5(1+\sqrt{3});S_{ABC}=\frac{25\sqrt{3}+25}{2}cm^{2}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trên nóc một toàn nhà có một cột ăg-ten thẳng cao 4m. Từ vị trí

quan sát A cao 7m so với mặt đất có thể nhìn thấy đỉnh B và chân

C của cột ăng-ten lần lượt dưới góc 500 và 400 so với phương nằm ngang (như hình vẽ bên)

Tính chiều cao CH của tòa nhà (kết quả làm tròn đến chữ số

thập phân thứ ba).

  • A 16,518m
  • B 17,318m
  • C 15,718m
  • D 11,518m

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABD vuông tại D, ta có:

tanBAD=tan500=BDAD=BC+CDAD=4+CDADAD=4+CDtan500  (1)

Xét tam giác ACD vuông tại D, ta có:

tanCAD=tan 400=CDADAD=CDtan400   (2)

Từ (1) và (2) 4+CDtan500=CDtan400tan400.(4+CD)=tan500.CDCD=4.tan400tan500tan400=9,518m Tứ giác ADHF là hình chữ nhật (vì ˆ D=ˆ H=ˆ F=900) AF=DH=7m Vậy chiều cao CH của tòa nhà là: CH=CD+DH=9,518+7=16,518m

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc BC). Biết ACB=600,CH=a. Tính độ dài ABAC theo a.

  • A AB=23aAC=2a
  • B AB=3aAC=12a
  • C AB=aAC=3a
  • D AB=3aAC=a

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Sử dụng công thức lượng giác để tính các cạnh.

Lời giải chi tiết:

ΔACH vuông tại H có:

cosC=CHACAC=CHcosC=acos600=a12=2a

ΔABCAB=AC.tanC=2a.tan600=23a

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hiện nay tại nước Mỹ quy định cầu thang cho người khuyết tật dùng xe lăn có hệ số góc không quá 112. Để phù hợp với tiêu chuẩn ấy thì chiều cao cầu thang tối đa là bao nhiêu khi biết đáy của cầu thang có độ dài là 4m ?

  • A  Chiều cao tối đa của thang là h=23(m).
  • B  Chiều cao tối đa của thang là h=13(m).
  • C  Chiều cao tối đa của thang là h=43(m).
  • D  Chiều cao tối đa của thang là h=34(m).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hệ số góc là tan của góc tạo bởi cầu thang với mặt phẳng nằm ngang. Áp dụng công thức tan trong tam giác vuông để tính chiều cao cầu thang

Lời giải chi tiết:

Ta có hình vẽ minh họa:

Gọi h là chiều cao tối đa của cầu thang. AB=4(m) là độ dài đáy.

Xét tam giác vuông ABC vuông tại B có: tan(BAC)=BCAC=h4

Mà có hệ số góc là tan của góc tạo bởi cầu thang với mặt phẳng nằm ngang chính là tan(BAC)

h=4.tan(BAC)=4.112=13(m)

Vậy chiều cao tối đa của thang là h=13(m).

Chọn  B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=3cm,AC=4cm. Tính độ dài đường cao AH, tính cosACB và chu vi tam giác ABH.

  • A AH=2,8cm;cosACB=35
  • B AH=2,4cm;cosACB=45
  • C AH=2,5cm;cosACB=34
  • D AH=1,8cm;cosACB=23

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và công thức tỉ số lượng giác để làm bài toán.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lý Pitago trong ΔABC vuông tại A ta có: BC2=AC2+AB2=32+42=52BC=5cm.

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

AH.BC=AB.ACAH=AB.ACBC=3.45=2,4cm. 

Ta có: cosACB=ACBC=45.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho tam giác ABC vuông tại A; BC=a không đổi, C=α(00<α<900)

Câu 1:

Lập công thức để tính diện tích tam giác ABC theo a và .

  • A 12a2sinα.cosα
  • B a2sinα.cosα
  • C 2a2sinα.cosα
  • D 3a2sinα.cosα

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác SABC=12AB.AC.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tại A ta có: {AB=BC.sinα=a.sinαAC=BC.cosα=a.cosα

SABC=12.AB.AC=12a.sinα.a.cosα=12a2.sinα.cosα

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Tìm góc  để diện tích tam giác ABC là lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất ấy và vẽ hình minh họa.

  • A α=450;max
  • B \alpha  = {30^0}\,\,;\,\,\max {S_{\Delta ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^2}
  • C \alpha  = {60^0}\,\,;\,\,\max {S_{\Delta ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^2}
  • D \alpha  = {45^0}\,\,;\,\,\max {S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{4}{a^2}

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pitago.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si

Lời giải chi tiết:

{S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC \le \frac{1}{2}.\frac{{\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)}}{2} = \frac{1}{4}.\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta ABC vuông tại A ta có: A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}

\Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC \le \frac{1}{4}.\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right) = \frac{1}{4}B{C^2} = \frac{1}{4}{a^2}

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow AC = AB \Leftrightarrow \Delta ABC vuông cân  \Rightarrow \angle B = \angle C = {45^0} hay \alpha  = {45^0}.

Vậy {S_{ABCmax}} = \frac{1}{4}{a^2} khi \alpha  = {45^0}.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho hình thang ABCD vuông tại AD;\angle C = {50^0}. Biết AB = 2;AD = 1,2. Tính diện tích hình thang ABCD.

  • A {S_{ABCD}} = 2\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • B {S_{ABCD}} = 3\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • C {S_{ABCD}} = 4\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • D {S_{ABCD}} = \frac{5}{2}\,\,\,\left( {dvdt} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng tính chất hình chữ nhật.

Công thức tính diện tích hình thang vuông: {S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).AD}}{2}.

Lời giải chi tiết:

Kẻ BE \bot DC,\,\,\,E \in CD.

Xét tứ giác ABED\angle A = \angle D = \angle E = {90^0}

\Rightarrow ABED là hình chữ nhật \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = ED = 2\\AD = BE = 1,2\end{array} \right.

Xét \Delta BCE vuông tại E ta có: EC = BE.cot\angle C = 1,2.cot{50^0}

\Rightarrow DC = DE + EC = 2 + 1,2.\cot {50^0}

\Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right)AD}}{2} = \frac{{\left( {2 + 2 + 1,2.\cot {{50}^0}} \right).1,2}}{2} \approx 3\,\,\,\,\left( {dvdt} \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho tam giác ABCAB = 4;AC = 3,5. Tính diện tích tam giác ABC trong hai trường hợp:

Câu 1:

\angle A = {40^0}

  • A {S_{ABC}} = 4\,\,\left( {dvdt} \right)
  • B {S_{ABC}} = 4,5\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • C {S_{ABC}} = 4,8\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • D {S_{ABC}} = 5,2\,\,\,\left( {dvdt} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết:

\angle A = {40^0}

Kẻ BE \bot AC,\,\,E \in AC.

Xét \Delta BEA vuông tại E ta có: BE = AB.sin\angle A = 4.sin{40^0}

\Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{BE.AC}}{2} = \frac{{4\sin {{40}^0}.3,5}}{2} \approx 4,5\,\,\,\left( {dvdt} \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

\angle A = {140^0}

  • A {S_{ABC}} = 4\,\,\left( {dvdt} \right)
  • B {S_{ABC}} = 4,5\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • C {S_{ABC}} = 4,8\,\,\,\left( {dvdt} \right)
  • D {S_{ABC}} = 5,2\,\,\,\left( {dvdt} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Sử dụng tính chất  hai góc kề bù.

Công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết:

\angle A = {140^0} 

Kẻ BE \bot AC

Xét \Delta BEA vuông tại E ta có:

Ta có: \angle BAE + \angle BAC = {180^0}

\Rightarrow \angle BAE = {180^0} - \angle BAC = {180^0} - {140^0} = {40^0}

Xét \Delta BEA vuông tại E ta có: BE = AB.sin\angle BAE = 4.sin{40^0}

\Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{BE.AC}}{2} = \frac{{4\sin {{40}^0}.3,5}}{2} \approx 4,5\,\,\,\left( {dvdt} \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho tam giác ABCcó góc B nhọn, các cạnh  AB = c;AC = b;BC = a. Chứng minh rằng: {S_{ABC}} = \frac{1}{2}ac\sin B.

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Công thức tính diện tich tam giác.

Lời giải chi tiết:

Xét \Delta ABH vuông tại H có: sinB = \frac{{AH}}{{AB}}

\Leftrightarrow sinB = \frac{{AH}}{c} \Leftrightarrow AH = csinB

\Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{AH.BC}}{2} = \frac{1}{2}ac\sin B (đpcm).

Câu hỏi 14 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết HB = 9;HC = 16. Tính góc B và góc C. 

  • A \angle B = {53^0}8'\,\,\,;\,\,\,\angle C = {36^0}52'
  • B \angle B = {36^0}52'\,\,\,;\,\,\,\angle C = {53^0}8'
  • C \angle B = {48^0}35'\,\,\,;\,\,\,\angle C = {41^0}25'
  • D \angle B = {41^0}25'\,\,\,;\,\,\,\angle C = {48^0}35'

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Từ tỉ số lượng giác suy ra số đo góc

Sử dụng hệ thức lượng trong ta giác vuông: A{B^2} = BH.BC; A{C^2} = CH.BC

Lời giải chi tiết:

Ta có: BC = BH + CH = 9 + 16 = 25

Áp dụng hệ thức lượng cho \Delta ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

A{B^2} = BH.BC \Leftrightarrow A{B^2} = 9.25 \Rightarrow AB = 15

A{C^2} = CH.BC \Leftrightarrow A{C^2} = 16.25 \Rightarrow AC = 20

Xét \Delta ABC vuông tại A ta có

\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{20}}{{25}} = \frac{4}{5} \Rightarrow \angle B \approx {53^0}8'

\sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{15}}{{25}} = \frac{3}{5} \Rightarrow \angle C \approx {36^0}52'

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho tam giác ABC cân tại A,\,\,\angle B = {65^0},  đường cao CH = 3,6.  Hãy giải tam giác ABC.

  • A \angle A = {50^0}\,\,;\,\,\,\angle C = {65^0}\,\,;\,\,AB = AC = 5,6\,\,;\,\,BC = 8,52
  • B \angle A = {50^0}\,\,;\,\,\,\angle C = {65^0}\,\,;\,\,AB = AC = 5,6\,\,;\,\,BC = 4,42
  • C \angle A = {50^0}\,\,;\,\,\,\angle C = {65^0}\,\,;\,\,AB = AC = 4,7\,\,;\,\,BC = 4,24
  • D \angle A = {50^0}\,\,;\,\,\,\angle C = {65^0}\,\,;\,\,AB = AC = 4,7\,\,;\,\,BC = 3,97

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng tính chất tam giác cân.

Sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết:

\Delta ABC là tam giác cân tại A \Rightarrow \angle C = \angle B = {65^0}

Ta có \angle A + \angle B + \angle C = {180^0}(định lý tổng ba góc trong một tam giác)

\Rightarrow \angle A = {180^0} - 2\angle C = {180^0} - {2.65^0} = {50^0}

Xét \Delta ACH vuông tại H ta có:

\sin A = \frac{{CH}}{{AC}} \Leftrightarrow \sin {50^0} = \frac{{3,6}}{{AC}} \Rightarrow AC = \frac{{3,6}}{{\sin {{50}^0}}} \approx 4,7

\Delta ABC là tam giác cân tại A \Rightarrow AC = AB \approx 4,7

Xét \Delta BCH vuông tại H ta có:

\sin B = \frac{{CH}}{{BC}} \Leftrightarrow \sin {65^0} = \frac{{3,6}}{{BC}} \Rightarrow BC = \frac{{3,6}}{{\sin {{65}^0}}} \approx 3,97

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Giải tam giác vuông trong các trường hợp sau:

Câu 1:

\angle B = {40^0}AB{\rm{ }} = {\rm{ 7}}

  • A AC = 8,34\,\,;\,\,BC = 10,89\,\,;\,\,\angle C = {50^0}
  • B AC = 4,5\,\,;\,\,BC = 9,14\,\,;\,\,\angle C = {50^0}
  • C AC = 5,87\,\,;\,\,BC = 9,14\,\,;\,\,\angle C = {50^0}
  • D AB = 4,5\,\,;\,\,AC = 10,89\,\,;\,\,\angle C = {50^0}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng tính chất hai góc phụ nhau: Cho \angle B + \angle C = {90^0}.  Khi đó ta có: \left\{ \begin{array}{l}\sin B = \cos C\\\cos B = \sin C\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\angle B = {40^0} AB = {\rm{7}}{\rm{.}}               

Xét \Delta ABC vuông tại A  ta có:

AC = AB.tanB = 7.\tan {40^0} \approx 5,87

AB = BC.\cos B \Rightarrow 7 = BC.\cos {40^0} \Rightarrow BC = \frac{7}{{\cos {{40}^0}}} \approx 9,14

\Delta ABC vuông tại A  ta có:

\angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow {40^0} + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle C = {50^0}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

\angle C = {30^0}BC{\rm{ }} = {\rm{ 16}}

  • A AB = 8\,\,;\,\,AC = 8\sqrt 3 \,\,;\,\,\angle B = {60^0}
  • B AB = 8\sqrt 3 \,\,;\,\,AC = 8\,\,;\,\,\angle B = {60^0}
  • C AB = \frac{{16\sqrt 3 }}{3}\,\,;\,\,AC = \frac{{16\sqrt 6 }}{3}\,\,;\,\,\angle B = {60^0}
  • D AB = \frac{{16\sqrt 6 }}{3}\,\,;\,\,AC = \frac{{16\sqrt 3 \,}}{3}\,;\,\,\angle B = {60^0}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng tính chất hai góc phụ nhau: Cho \angle B + \angle C = {90^0}.  Khi đó ta có: \left\{ \begin{array}{l}\sin B = \cos C\\\cos B = \sin C\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\angle C = {30^0}BC = {\rm{16}}{\rm{.}}

Xét \Delta ABC vuông tại A  ta có:

AC = BC.cosC = 16.cos{30^0} = 8\sqrt 3

AB = BC.\sin C = 16.\sin {30^0} = 8

\Delta ABC vuông tại A  ta có:

\angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle B + {30^0} = {90^0} \Leftrightarrow \angle B = {60^0}

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Giải tam giác vuông trong các trường hợp sau:

Câu 1:

AB{\rm{ }} = {\rm{ 18}}cm;AC = 21cm

  • A BC = 3\sqrt {85} \,\,;\,\,\angle B = {59^0}\,\,;\,\,\angle C = {31^0}
  • B BC = 3\sqrt {85} \,\,;\,\,\angle B = {31^0}\,\,;\,\,\angle C = {59^0}
  • C BC = 3\sqrt {85} \,\,;\,\,\angle B = {40^0}36'\,\,;\,\,\angle C = {49^0}24'
  • D BC = 3\sqrt {85} \,\,;\,\,\angle B = {49^0}24'\,\,;\,\,\angle C = {40^0}36'

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại A để tính độ dài cạnh BC.

Sử dụng công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông

Sử dụng tính chất hai góc phụ nhau

Lời giải chi tiết:

AB = {\rm{18}}cm;\,\,\,AC = 21cm      

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta ABC vuông tại A có:

A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow B{C^2} = {18^2} + {21^2} = 765 \Rightarrow BC = 3\sqrt {85}

Xét \Delta ABC vuông tại A  ta có:

sinB = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{21}}{{3\sqrt {85} }} \Rightarrow \angle B \approx {49^0}24'

\Delta ABC vuông tại A  ta có: \angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow {49^0}24' + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle C \approx {40^0}36'

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

AC{\rm{ }} = {\rm{ 12}}cm;CB = 13cm

  • A AB = 5cm\,\,;\,\,\angle B = {22^0}37'\,\,;\,\,\angle C = {67^0}23'
  • B AB = 5cm\,\,;\,\,\angle B = {67^0}23'\,\,;\,\,\angle C = {22^0}37'
  • C AB = 5cm\,\,;\,\,\angle B = {24^0}37'\,\,;\,\,\angle C = {65^0}23'
  • D AB = 5cm\,\,;\,\,\angle B = {65^0}23'\,\,;\,\,\angle C = {24^0}37'

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại A để tính độ dài cạnh BC.

Sử dụng công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông

Sử dụng tính chất hai góc phụ nhau

Lời giải chi tiết:

AC = {\rm{12}}cm;\,\,\,CB = 13cm

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta ABC vuông tại A có:

A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow A{B^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow BA = 5

Xét \Delta ABC vuông tại A  ta có:

sinB = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{12}}{{13}} \Rightarrow \angle B \approx {67^0}23'

\Delta ABC vuông tại A  ta có:

\angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow {67^0}23' + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle C \approx {22^0}37'

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho tam giác DEFDE = 7cm;\angle D = {40^0};\angle F = {58^0}. Kẻ đường cao EI của tam giác đó.  

Hãy tính:  (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1)

Câu 1:

Đường cao EI

  • A EI = 4,5cm
  • B EI = 5,4cm
  • C EI = 5,9cm
  • D EI = 5,6cm

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Xét \Delta DEI vuông tại I  ta có:  EI = ED.\sin D = 7.\sin {40^0} \approx 4,5\,\,cm.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Cạnh EF

  • A EF = 4,5cm
  • B EF = 5,3cm
  • C EF = 5,9cm
  • D EF = 6,2cm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Xét \Delta EIF vuông tại I  ta có:

EI = EF.\sin F \Leftrightarrow EF = \frac{{EI}}{{\sin F}} \approx \frac{{4,5}}{{\sin {{58}^0}}} \approx 5,3\,cm.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho tam giác nhọn ABC. Gọi a,b,c lần lượt là độ dài các cạnh BC;CAAB.

Chứng minh rằng: \frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}.

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết:

Xét \Delta ABH vuông tại H ta có:

sinB = \frac{{AH}}{{AB}} \Leftrightarrow sinB = \frac{{AH}}{c} \Leftrightarrow AH = csinB

\Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{AH.BC}}{2} = \frac{1}{2}ac\sin B

Chứng minh tương tự ta được: \left\{ \begin{array}{l}{S_{ABC}} = \frac{1}{2}ab\sin C\\{S_{ABC}} = \frac{1}{2}bc\sin A\end{array} \right..

\Rightarrow \frac{1}{2}ab\sin C = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}ac\sin B (đpcm).

Câu hỏi 20 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đặt AB = c;AC = b;BC = a.

Chứng minh rằng:

a) AH = a\sin B\cos B                                                b) BH = a{\cos ^2}B

Phương pháp giải:

a) Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AH.BC = AB.AC

b) Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông A{B^2} = BH.BC

Lời giải chi tiết:

a) AH = a\sin B.\sin C        

Xét \Delta ABC vuông tại A ta có:

\begin{array}{l}AB = BC.\sin C = a\sin C\\AC = BC.\sin B = a\sin B\end{array}

Áp dụng hệ thức lượng trong \Delta ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH.a = a\sin B.a\sin C \Leftrightarrow AH = a\sin B.\sin C (đpcm).

b) BH = a{\cos ^2}B 

Xét \Delta ABC vuông tại A ta có:

AB = BC.\cos B = a\cos B

Áp dụng hệ thức lượng trong \Delta ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

\Rightarrow A{B^2} = BH.BC \Leftrightarrow {\left( {a\cos B} \right)^2} = BH.a \Leftrightarrow BH = a{\cos ^2}B (đpcm)

Xem thêm

close