50 bài tập phương trình mặt cầu mức độ nhận biếtLàm bàiCâu hỏi 1 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu x2+y2+z2+2x−4y−2z−3=0 có bán kính bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: -Sử dụng công thức tìm tâm và bán kính mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 (Với đk a2+b2+c2−d>0) có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d Lời giải chi tiết: Phương trình x2+y2+z2+2x−4y−2z−3=0 có a=−1;b=2;c=1;d=−3 Và a2+b2+c2−d=1+4+1+3=9>0 nên bán kính mặt cầu là R=√a2+b2+c2−d=√9=3. Chọn B. Câu hỏi 2 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y+2)2+(z+1)2=9. Tọa độ tâm I và bán kính R của (S) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):(x−1)2+(y+2)2+(z+1)2=9 có tâm I(1;−2;−1) và bán kính R=3. Chọn: D Câu hỏi 3 : Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x+4y+2z−5=0 Tính bán kính r của mặt cầu trên
Đáp án: C Phương pháp giải: Cho I(a;b;c) bán kính r. Phương trình mặt cầu tâm I bán kính r là (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=r2 Lời giải chi tiết: Có : (S):(x+1)2+(y+2)2+(z+1)2=11=>r=√11 Chọn đáp án C Câu hỏi 4 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S): (x−5)2+(y−1)2+(z+2)2=3 có bán kính bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 có tâm I(a; b; c) và có bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S) có tâm I(5; 1;−2) và có bán kính R=√3. Chọn A. Câu hỏi 5 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y−4z−25=0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 thì mặt cầu có tâm I(a;b;c) và có bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Theo đề bài, mặt cầu (S) có tâm I(1;−2;2) và bán kính: R=√12+(−2)2+22+25=√34. Chọn A. Câu hỏi 6 : Cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y+2z−3=0. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(−a;−b;−c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y+2z−3=0 có bán kính R=√12+(−2)2+(−1)2−(−3)=3 Chọn A. Câu hỏi 7 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình x2+y2+z2−2x+4y−6z+9=0. Tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Mặt cầu x2+y2+z2−2x+4y−6z+9=0 có tâm I(1;−2;3) và R=√1+4+9−9=√5. Chọn C. Câu hỏi 8 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình x2+y2+z2−2x+4y−6z+9=0. Tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(−a;−b;−c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Mặt cầu x2+y2+z2−2x+4y−6z+9=0 có tâm I(1;−2;3) và bán kính R=√1+4+9−9=√5. Chọn A. Câu hỏi 9 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S:x2+y2+z2−2x+4y−4z−25=0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính mặt cầu S
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn A. Câu hỏi 10 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−2)2+y2+(z+1)2=4. Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: (S):(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2,(R>0) là phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):(x−2)2+y2+(z+1)2=4 có tâm I(2;0;−1). Chọn: D Câu hỏi 11 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(3;−1;0) có bán kính R=5 có phương trình là
Đáp án: A Phương pháp giải: (S):(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2,(R>0)là phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu tâm I(3;−1;0) có bán kính R=5 có phương trình là : (x−3)2+(y+1)2+z2=25. Chọn: A Câu hỏi 12 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt cầu?
Đáp án: A Phương pháp giải: x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi a2+b2+c2−d>0. Lời giải chi tiết: +) x2+y2−2x+4y−1=0, x2+z2−2x+6z−2=0 không phải phương trình của một mặt cầu +) x2+y2+z2−2x+4y+3z+7=0 có : a2+b2+c2−d=12+22+(32)2−7=14>0 ⇒x2+y2+z2−2x+4y+3z+7=0 có là phương trình mặt cầu. +) x2+y2+z2−2x+4y+3z+8=0 có : a2+b2+c2−d=12+22+(32)2−8=−34<0 ⇒x2+y2+z2−2x+4y+3z+8=0 không phải là phương trình mặt cầu. Chọn: A Câu hỏi 13 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x+2y+6z−1=0. Tâm của mặt cầu là
Đáp án: C Phương pháp giải: (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 là phương trình mặt cầu có tâm I(a;b;c). Lời giải chi tiết: (S):x2+y2+z2−4x+2y+6z−1=0 có tâm I(2;−1;−3). Chọn: C Câu hỏi 14 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x+2y−6z+4=0 có bán kính R là
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có bán kính R=√a2+b2+c2−d Lời giải chi tiết: Mặt cầu trên có bán kính R=√22+(−1)2+32−4=√10. Chọn đáp án C.
Câu hỏi 15 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z−1)2=2 . Tâm của (S) có tọa độ là
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu có phương trình (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 có tâm I(a;b;c). Lời giải chi tiết: Mặt cầu đã cho có tâm I(−3;−1;1). Chọn C. Câu hỏi 16 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình dạng x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi a2+b2+c2−d>0. Lời giải chi tiết: Dễ thấy đáp án A và D không phải là phương trình mặt cầu. Xét đáp án B ta có : a=−2;b=1;c=−3;d=15⇒a2+b2+c2−d=−1<0. Xét đáp án C có: a=−2;b=1;c=−12;d=−1⇒a2+b2+c2−d=254>0. Chọn C. Câu hỏi 17 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S):(x+2)2+(y−1)2+z2=4 có tâm I và bán kính R lần lượt là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu (S):(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 có tâm I(a;b;c), bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):(x+2)2+(y−1)2+z2=4 có tâm I và bán kính R lần lượt là: I(−2;1;0),R=2 Chọn: C Câu hỏi 18 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2y−2z−1=0 là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0(a2+b2+c2−d>0) có tâm I(a;b;c), bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2y−2z−1=0 có tâm I(1;−1;1);R=√12+(−1)2+12−(−1)=2. Chọn C. Câu hỏi 19 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): x2+y2+z2−2x+6y−8z+1=0. Tâm và bán kính của (S) lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(−a;−b;−c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Ta có mặt cầu (S) có tâm I(1;−3;4)và bán kính R=√12+(−3)2+42−1=5. Chọn B. Câu hỏi 20 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z−1)2=2. Xác định tọa độ tâm của mặt cầu (S).
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu (S):(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 có tâm I(a;b;c) bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z−1)2=2 có tâm I(−3;−1;1). Chọn: C Câu hỏi 21 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hỏi trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình của mặt cầu?
Đáp án: A Phương pháp giải: Trong không gian Oxyz phương trình x2+y2+z2+2Ax+2By+2Cz+D=0 là phương trình mặt cầu khi: A2+B2+C2−D>0 . Khi đó mặt cầu có: tâm I(−A;−B;−C) và bán kính R=√A2+B2+C2−D. Lời giải chi tiết: Kiểm tra các phương trình đã cho có là phương trình mặt cầu trong các đáp án ta có: Đáp án A. A2+B2+C2−D=(−1)2+(2)2+0+1=6>0 Đáp án B. Loại vì phương trình khuyết y2 Đáp án C. Loại vì có đại lượng 2xy. Đáp án D. A2+B2+C2−D=(−1)2+12+(−2)2−8<0 Chọn A. Câu hỏi 22 : Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(2;−3;−4) bán kính 4 là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình là (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2. Lời giải chi tiết: Mặt cầu tâm I(2;−3;−4) bán kính R=4 có phương trình là (x−2)2+(y+3)2+(z+4)2=16. Chọn B. Câu hỏi 23 : Mặt cầu (S) có phương trình (x−1)2+(y+2)2+(z−4)2=9 có tâm I là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tâm I(a;b;c)⇒I(1;−2;4). Chọn C. Câu hỏi 24 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình (x+4)2+(y−3)2+(z+1)2=9. Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là?
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu (S) : (x−x0)2+(y−y0)2+(z−z0)2=R2 có tâm I(x0;y0;z0). Lời giải chi tiết: Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là I(−4;3;−1). Chọn: C Câu hỏi 25 : Cho A(2;2;1). (S) tâm O, bán kính là OA có phương trình:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: * R=OA=√4+4+1=3. * Phương trình (S):x2+y2+z2=9. Chọn B. Câu hỏi 26 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu có dạng x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 với a2+b2+c2−d>0 Lời giải chi tiết: Nhận xét: x2+y2+2x−4y+10=0, x2+2y2+z2+2x−2y−2z−2=0, x2−y2+z2+2x−2y−2z−2=0 không phải là phương trình mặt cầu. x2+y2+z2+2x−2y−2z−2=0 có: a2+b2+c2−d=1+1+1−(−2)>0⇒ Đây là phương trình mặt cầu. Chọn: B Câu hỏi 27 : Cho (S):x2+y2+z2−2x−4y−6z−11=0. Tính R của (S).
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: * Ta có: I(1;2;3);R=√a2+b2+c2−d. * R=√1+4+9+11=5. Chọn A. Câu hỏi 28 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2−2x+4y−4z+6=0. Xác định bán kính R của mặt cầu.
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c), bán kính R=√a2+b2+c2−d, (a2+b2+c2−d>0). Lời giải chi tiết: Ta có:a2+b2+c2−d=12+(−2)2+22−6=3>0 ⇒ Mặt cầu đã cho có bán kính R=√3. Chọn: A Câu hỏi 29 : Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(5;4;−1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và bán kính R=AB2. Lời giải chi tiết: Gọi I là trung điểm của AB thì I(3;3;1). Ta có: AB=√(5−1)2+(4−2)2+(−1−3)2=6. Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và bán kính R=AB2=3 nên có phương trình: (x−3)2+(y−3)2+(z−1)2=32 hay (x−3)2+(y−3)2+(z−1)2=9. Chọn A. Câu hỏi 30 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(2;3;−6) và bán kính R=4 có phương trình là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I(x0;y0;z0), bán kính R là (x−x0)2+(y−y0)2+(z−z0)2=R2. Lời giải chi tiết: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(2;3;−6) và bán kính R=4 có phương trình là: (x−2)2+(y−3)2+(z+6)2=16 Chọn C Câu hỏi 31 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y−6z=0. Trong các điểm O(0;0;0), A(1;2;3), B(2;−1;−1) có bao nhiêu điểm thuộc mặt cầu (S)?
Đáp án: A Phương pháp giải: Thay lần lượt tọa độ các điểm vào phương trình mặt cầu. Lời giải chi tiết: Thay tọa độ điểm O(0;0;0) vào phương trình mặt cầu ta có: 02+02+02−2.0−4.0−6.0=0⇒O∈(S). Thay tọa độ điểm A(1;2;3) vào phương trình mặt cầu ta có: 12+22+32−2.1−4.2−6.3=−14≠0⇒A∉(S). Thay tọa độ điểm B(2;−1;−1) vào phương trình mặt cầu ta có: 22+(−1)2+(−1)2−2.2−4.(−1)−6.(−1)=12≠0⇒B∉(S). Vậy có 1 điểm thuộc mặt cầu (S). Chọn A. Câu hỏi 32 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y+6z−1=0. Tâm (S) có tọa độ là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y+6z−1=0 có tâm I(1;2;−3). Chọn A. Câu hỏi 33 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+6y−6z−6=0. Bán kính mặt cầu (S) bằng bao nhiêu?
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+6y−6z−6=0 có tâm I(1;−3;3) và bán kính R=√12+(−3)2+32−(−6)=√25=5 Chọn C. Câu hỏi 34 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−3)2+(y+4)2+(z+2)2=26. Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 có tâm I(a;b;c) và bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):(x−3)2+(y+4)2+(z+2)2=26 có tâm I(3;−4;−2). Chọn B. Câu hỏi 35 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y+4z−4=0. Bán kính mặt cầu (S) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x−8y+4z−4=0 có tâm I(−1;4;−2) và có bán kính R=√(−1)2+42+(−2)2−(−4)=√25=5. Chọn A. Câu hỏi 36 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+y+4z−2020=0. Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+y+4z−2020=0 có tâm I(1;−12;−2). Chọn D. Câu hỏi 37 : Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y−2)2+(z+1)2=4. Tọa độ tâm I và bán kính R là mặt cầu (S) là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 có tâm I(a;b;c) và bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):(x−1)2+(y−2)2+(z+1)2=4 có tâm I\left( {1;\,\,2; - 1} \right) và bán kính R = 2. Chọn B. Câu hỏi 38 : Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A\left( {2;3; - 5} \right),\,B\left( { - 4;1;3} \right) . Viết phương trình mặt cầu đường kính AB?
Đáp án: D Phương pháp giải: - Mặt cầu đường kính AB nhận trung điểm I của AB làm tâm, bán kính R = \dfrac{{AB}}{2}. - Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right), bán kính R: {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2} . Lời giải chi tiết: Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm I\left( { - 1;2; - 1} \right) của AB, bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{6^2} + {2^2} + {8^2}} }}{2} = \sqrt {26} , có phương trình là: {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26. Chọn D. Câu hỏi 39 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 10. Tâm của \left( S \right) có tọa độ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Mặt cầu có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 10 có tâm là I\left( { - 3;1;0} \right). Chọn D. Câu hỏi 40 : Trong không gian với hệ trục tọa độOxyz, mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {2;3; - 6} \right) và bán kính R = 4 có phương trình là
Đáp án: B Phương pháp giải: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R có phương trình là{\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Trong không gian với hệ trục tọa độOxyz, mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {2;3; - 6} \right) và bán kính R = 4 có phương trình là {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16. Chọn B. Câu hỏi 41 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9. Tâm của \left( S \right) có tọa độ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right), bán kính R là: {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9 có tâm I\left( {1;2; - 1} \right). Chọn D. Câu hỏi 42 : Trong không gian Oxyz, tọa độ tâm của mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0 là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;\,b;\,c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} . Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0 có tâm I\left( {1;\,\,2;\,\,0} \right). Chọn B. Câu hỏi 43 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I\left( {0;3; - 1} \right) và bán kính R = 3 có phương trình là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Mặt cầu tâm I\left( {0;3; - 1} \right) và có bán kính R = 3 có phương trình là {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9 Chọn B. Câu hỏi 44 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0 có bán kính bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0 có tâm là I\left( {2;0; - 3} \right), bán kính R = \sqrt {{2^2} + {0^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + 2} = \sqrt {15} . Chọn D. Câu hỏi 45 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9 có tâm và bán kính lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9có tâm I\left( { - 1;3;2} \right) và bán kính R = \sqrt 9 = 3. Chọn B. Câu hỏi 46 : Trong không gianOxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâmI\left( {1;0; - 3} \right)và bán kính R = 3?
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tìm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right), bán kính R là: {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Phương trình mặt cầu tìm I\left( {1;0; - 3} \right), bán kính R = 3 là: {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9. Chọn A. Câu hỏi 47 : Trong không gian Oxyz cho mặt cầu \left( S \right) có phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 4y + 8z = 0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R.
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có tâm là I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} . Lời giải chi tiết: Mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 4y + 8z = 0 có: Tâm I\left( { - 2;2; - 4} \right) và bán kính R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} = \sqrt {24} = 2\sqrt 6 . Chọn B. Câu hỏi 48 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm là I\left( {2; - 2;1} \right) và đi qua gốc tọa độ O thì có bán kính bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: - Mặt cầu có tâm là I\left( {2; - 2;1} \right) và đi qua gốc tọa độ O thì có bán kính bằng R = OI. - Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng OI = \sqrt {{{\left( {{x_I} - {x_O}} \right)}^2} + {{\left( {{y_I} - {y_O}} \right)}^2} + {{\left( {{z_I} - {z_O}} \right)}^2}} . Lời giải chi tiết: Vì mặt cầu tâm I đi qua gốc tọa độ O nên có bán kính R = IO = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} = 3. Chọn C. Câu hỏi 49 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0 có bán kính bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0 có bán kính R = \sqrt {1 + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {3^2} + 11} = \sqrt {25} = 5. Chọn D. Câu hỏi 50 : Trong không gian Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0
Đáp án: D Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0 có tâm là I\left( {2; - 1; - 1} \right) và bán kính R = \sqrt {4 + 1 + 1 + 3} = 3. Chọn D.
|