50 bài tập phương trình mặt cầu mức độ nhận biết

Làm bài

Câu hỏi 1 :

 Trong không gian Oxyz, mặt cầu x2+y2+z2+2x4y2z3=0 có bán kính bằng

  • A  9                           
  • B  3                            
  • C  3                         
  • D 33

Đáp án: B

Phương pháp giải:

-Sử dụng công thức tìm tâm và bán kính mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0

(Với đk a2+b2+c2d>0) có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d

Lời giải chi tiết:

Phương trình x2+y2+z2+2x4y2z3=0a=1;b=2;c=1;d=3

a2+b2+c2d=1+4+1+3=9>0 nên bán kính mặt cầu là R=a2+b2+c2d=9=3.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

 Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x1)2+(y+2)2+(z+1)2=9. Tọa độ tâm I và bán kính R của (S) là:

 

  • A I(1;2;1),R=9.                 
  • B I(1;2;1),R=3.                
  • C I(1;2;1),R=9.              
  • D  I(1;2;1),R=3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):(x1)2+(y+2)2+(z+1)2=9 có tâm I(1;2;1) và bán kính R=3.

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x+4y+2z5=0  Tính bán kính r của mặt cầu trên

 

  • A 3                       
  • B  1                                 
  • C  11              
  • D  33

Đáp án: C

Phương pháp giải:

 Cho I(a;b;c) bán kính r. Phương trình mặt cầu tâm I bán kính r là

 (xa)2+(yb)2+(zc)2=r2

Lời giải chi tiết:

Có : (S):(x+1)2+(y+2)2+(z+1)2=11=>r=11

Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

 Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S): (x5)2+(y1)2+(z+2)2=3 có bán kính bằng:

 

  • A 3                                         
  • B  23                            
  • C 3                            
  • D  9

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a; b; c) và có bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S) có tâm I(5; 1;2) và có bán kính R=3.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+4y4z25=0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).

  • A I(1;2;2);R=34
  • B I(1;2;2);R=5
  • C I(1;4;4);R=29
  • D  I(1;2;2);R=6

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cho mặt cầu (S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 thì mặt cầu có tâm I(a;b;c) và có bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài, mặt cầu (S) có tâm I(1;2;2) và bán kính: R=12+(2)2+22+25=34.

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+4y+2z3=0. Tính bán kính R của mặt cầu (S).

  • A  R=3                  
  • B R=33             
  • C R=3               
  • D R=9  

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22x+4y+2z3=0 có bán kính R=12+(2)2+(1)2(3)=3

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình x2+y2+z22x+4y6z+9=0. Tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu là:

  • A  I(1;2;3)R=5            
  • B  I(1;2;3)R=5
  • C   I(1;2;3)R=5 
  • D I(1;2;3)R=5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu x2+y2+z22x+4y6z+9=0 có tâm I(1;2;3)R=1+4+99=5.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình x2+y2+z22x+4y6z+9=0. Tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu là:

  • A I(1;2;3)R=5
  • B I(1;2;3)R=5  
  • C I(1;2;3)R=5
  • D I(1;2;3)R=5 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

 Mặt cầu x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu x2+y2+z22x+4y6z+9=0 có tâm I(1;2;3) và bán kính R=1+4+99=5.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S:x2+y2+z22x+4y4z25=0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính mặt cầu S

  • A I(1;2;2);R=34
  • B I(1;2;2);R=5
  • C I(2;4;4);R=29
  • D I(1;2;2);R=6

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x2)2+y2+(z+1)2=4. Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là:

  • A   I(2;1;1).    
  • B I(2;0;1).     
  • C I(2;1;1).     
  • D I(2;0;1).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

(S):(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2,(R>0) là phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):(x2)2+y2+(z+1)2=4 có tâm I(2;0;1).

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(3;1;0) có bán kính R=5 có phương trình là

  

  • A (x3)2+(y+1)2+z2=25.                      
  • B (x3)2+(y+1)2+z2=5.  
  • C    (x+3)2+(y1)2+z2=25.                     
  • D (x+3)2+(y1)2+z2=5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

(S):(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2,(R>0)là phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu tâm I(3;1;0) có bán kính R=5 có phương trình là : (x3)2+(y+1)2+z2=25.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt cầu?

  • A   x2+y2+z22x+4y+3z+7=0.          
  • B x2+y2+z22x+4y+3z+8=0.
  • C   x2+y22x+4y1=0                                 
  • D x2+z22x+6z2=0.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi a2+b2+c2d>0.

Lời giải chi tiết:

+) x2+y22x+4y1=0, x2+z22x+6z2=0 không phải phương trình của một mặt cầu

+) x2+y2+z22x+4y+3z+7=0 có : a2+b2+c2d=12+22+(32)27=14>0

x2+y2+z22x+4y+3z+7=0 có là phương trình mặt cầu.

+) x2+y2+z22x+4y+3z+8=0 có : a2+b2+c2d=12+22+(32)28=34<0

x2+y2+z22x+4y+3z+8=0 không phải là phương trình mặt cầu.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z24x+2y+6z1=0. Tâm của mặt cầu là 

  • A I(2;1;3).
  • B I(2;1;3).
  • C I(2;1;3).
  • D I(2;1;3).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

(S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 là phương trình mặt cầu có tâm I(a;b;c).

Lời giải chi tiết:

(S):x2+y2+z24x+2y+6z1=0 có tâm I(2;1;3).

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S):x2+y2+z24x+2y6z+4=0 có bán kính R

  • A R=53.                 
  • B R=42.                    
  • C R=10.                 
  • D  R=37.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có bán kính R=a2+b2+c2d

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu trên có bán kính R=22+(1)2+324=10.

Chọn đáp án C.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z1)2=2 . Tâm của (S) có tọa độ là

  • A (3;1;1)
  • B (3;1;1).
  • C (3;1;1).
  • D (3;1;1).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu có phương trình (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a;b;c).

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu đã cho có tâm I(3;1;1).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu là:

  • A x2+y2z2+4x2y+6z+5=0              
  • B x2+y2+z2+4x2y+6z+15=0
  • C x2+y2+z2+4x2y+z1=0                
  • D x2+y2+z22x2xy+6z5=0

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình dạng x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi a2+b2+c2d>0.

Lời giải chi tiết:

Dễ thấy đáp án A và D không phải là phương trình mặt cầu.

Xét đáp án B ta có : a=2;b=1;c=3;d=15a2+b2+c2d=1<0.

Xét đáp án C có: a=2;b=1;c=12;d=1a2+b2+c2d=254>0.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S):(x+2)2+(y1)2+z2=4 có tâm I và bán kính R lần lượt là: 

  • A I(2;1;0),R=4.
  • B I(2;1;0),R=2.
  • C I(2;1;0),R=2.
  • D I(2;1;0),R=4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a;b;c), bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):(x+2)2+(y1)2+z2=4 có tâm I và bán kính R lần lượt là: I(2;1;0),R=2

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2y2z1=0 là:

  • A    I(2;2;2),R=11             
  • B I(2;2;2),R=13                
  • C I(1;1;1),R=2                                    
  • D I(1;1;1),R=2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0(a2+b2+c2d>0) có tâm I(a;b;c), bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2y2z1=0 có tâm I(1;1;1);R=12+(1)2+12(1)=2.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): x2+y2+z22x+6y8z+1=0. Tâm và bán kính của (S) lần lượt là

  • A I(1;3;4),R=5                                  
  • B I(1;3;4),R=5                                              
  • C I(2;6;8),R=103
  • D  I(1;3;4),R=25

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Ta có mặt cầu (S) có tâm I(1;3;4)và bán kính R=12+(3)2+421=5.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z1)2=2. Xác định tọa độ tâm của mặt cầu (S).

  • A

      I(3;1;1).                                     

  • B

      I(3;1;1).                                         

  • C

      I(3;1;1).                                      

  • D   I(3;1;1).   

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a;b;c) bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z1)2=2 có tâm I(3;1;1).

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hỏi trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình của mặt cầu?

  • A x2+y2+z22x+4z1=0
  • B x2+z2+3x2y+4z1=0
  • C x2+y2+z2+2xy4y+4z1=0
  • D x2+y2+z22x+2y4z+8=0

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Trong không gian Oxyz phương trình x2+y2+z2+2Ax+2By+2Cz+D=0 là phương trình mặt cầu khi: A2+B2+C2D>0 . Khi đó mặt cầu có:  tâm I(A;B;C)  và bán kính R=A2+B2+C2D.

Lời giải chi tiết:

Kiểm tra các phương trình đã cho có là phương trình mặt cầu trong các đáp án ta có:

Đáp án A. A2+B2+C2D=(1)2+(2)2+0+1=6>0

Đáp án B. Loại vì phương trình khuyết y2

Đáp án C. Loại vì có đại lượng 2xy.

Đáp án D. A2+B2+C2D=(1)2+12+(2)28<0

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(2;3;4) bán kính 4 là

  • A (x+2)2+(y3)2+(z4)2=16
  • B (x2)2+(y+3)2+(z+4)2=16
  • C (x+2)2+(y3)2+(z4)2=4
  • D (x2)2+(y+3)2+(z+4)2=4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình là (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu tâm I(2;3;4) bán kính R=4 có phương trình là (x2)2+(y+3)2+(z+4)2=16.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Mặt cầu (S) có phương trình (x1)2+(y+2)2+(z4)2=9 có tâm I là:

  • A I(1;2;4)
  • B I(1;2;4) 
  • C I(1;2;4)
  • D I(1;2;4) 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tâm I(a;b;c)I(1;2;4).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình (x+4)2+(y3)2+(z+1)2=9. Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là?

  • A I(4;3;1).
  • B I(4;3;1).
  • C I(4;3;1).   
  • D I(4;3;1).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S) : (xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2 có tâm I(x0;y0;z0).

Lời giải chi tiết:

Tọa độ tâm I của mặt cầu (S)I(4;3;1).

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho A(2;2;1). (S) tâm O, bán kính là OA có phương trình:

  • A x2+y2+z2=1
  • B x2+y2+z2=9
  • C x2+y2+z2=4
  • D x2+y2+z2=16

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* R=OA=4+4+1=3.

* Phương trình (S):x2+y2+z2=9.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu?

  • A x2+y2+2x4y+10=0                               
  • B x2+y2+z2+2x2y2z2=0.            
  • C  x2+2y2+z2+2x2y2z2=0.         
  • D x2y2+z2+2x2y2z2=0.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu có dạng x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 với a2+b2+c2d>0

Lời giải chi tiết:

Nhận xét: x2+y2+2x4y+10=0, x2+2y2+z2+2x2y2z2=0, x2y2+z2+2x2y2z2=0 không phải là phương trình mặt cầu.

x2+y2+z2+2x2y2z2=0 có: a2+b2+c2d=1+1+1(2)>0 Đây là phương trình mặt cầu.

Chọn: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho (S):x2+y2+z22x4y6z11=0. Tính R của (S).

  • A 5
  • B 6
  • C 4
  • D 3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Ta có: I(1;2;3);R=a2+b2+c2d.

* R=1+4+9+11=5.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z22x+4y4z+6=0. Xác định bán kính R của mặt cầu.

  • A R=3.                      
  • B R=30.                 
  • C R=15.                 
  • D R=42.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c), bán kính R=a2+b2+c2d, (a2+b2+c2d>0).

Lời giải chi tiết:

Ta có:a2+b2+c2d=12+(2)2+226=3>0 Mặt cầu đã cho có bán kính R=3.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(5;4;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB

  • A (x3)2+(y3)2+(z1)2=9
  • B (x3)2+(y3)2+(z1)2=6
  • C (x+3)2+(y+3)2+(z+1)2=9
  • D (x3)2+(y3)2+(z1)2=36

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và bán kính R=AB2.

Lời giải chi tiết:

Gọi I là trung điểm của AB thì I(3;3;1).

Ta có: AB=(51)2+(42)2+(13)2=6.

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và bán kính R=AB2=3 nên có phương trình:

(x3)2+(y3)2+(z1)2=32 hay (x3)2+(y3)2+(z1)2=9.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(2;3;6) và bán kính R=4 có phương trình là:

  • A (x+2)2+(y+3)2+(z6)2=4
  • B (x2)2+(y3)2+(z+6)2=4
  • C (x2)2+(y3)2+(z+6)2=16
  • D (x+2)2+(y+3)2+(z6)2=16

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tâm I(x0;y0;z0), bán kính R(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2.

Lời giải chi tiết:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(2;3;6) và bán kính R=4 có phương trình là: (x2)2+(y3)2+(z+6)2=16

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x4y6z=0. Trong các điểm O(0;0;0), A(1;2;3), B(2;1;1) có bao nhiêu điểm thuộc mặt cầu (S)?

  • A 1   
  • B 0   
  • C 3
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thay lần lượt tọa độ các điểm vào phương trình mặt cầu.

Lời giải chi tiết:

Thay tọa độ điểm O(0;0;0) vào phương trình mặt cầu ta có:

02+02+022.04.06.0=0O(S).

Thay tọa độ điểm A(1;2;3) vào phương trình mặt cầu ta có:

12+22+322.14.26.3=140A(S).

Thay tọa độ điểm B(2;1;1) vào phương trình mặt cầu ta có:

22+(1)2+(1)22.24.(1)6.(1)=120B(S).

Vậy có 1 điểm thuộc mặt cầu (S).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x4y+6z1=0. Tâm (S) có tọa độ là:

  • A (1;2;3)
  • B (1;2;3)
  • C (1;2;3)
  • D (1;2;3)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22x4y+6z1=0 có tâm I(1;2;3).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+6y6z6=0. Bán kính mặt cầu (S) bằng bao nhiêu?

  • A R=10
  • B R=4
  • C R=5
  • D R=3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22x+6y6z6=0 có tâm I(1;3;3) và bán kính R=12+(3)2+32(6)=25=5

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x3)2+(y+4)2+(z+2)2=26. Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là:

  • A (3;4;2)
  • B (3;4;2)
  • C (3;4;2)
  • D (3;4;2)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a;b;c) và bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):(x3)2+(y+4)2+(z+2)2=26 có tâm I(3;4;2). 

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x8y+4z4=0. Bán kính mặt cầu (S) bằng:

  • A 5
  • B 17
  • C 5
  • D 25

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x8y+4z4=0 có tâm I(1;4;2) và có bán kính R=(1)2+42+(2)2(4)=25=5. 

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+y+4z2020=0. Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là:

  • A (1;12;2)
  • B (2;1;4)
  • C (2;1;4)
  • D (1;12;2)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22x+y+4z2020=0 có tâm I(1;12;2).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt cầu (S):(x1)2+(y2)2+(z+1)2=4. Tọa độ tâm I và bán kính R là mặt cầu (S) là:

  • A I(1;2;1),R=4
  • B I(1;2;1),R=2
  • C I(1;2;1),R=4
  • D I(1;2;1),R=2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm I(a;b;c) và bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):(x1)2+(y2)2+(z+1)2=4 có tâm I\left( {1;\,\,2; - 1} \right) và bán kính R = 2.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A\left( {2;3; - 5} \right),\,B\left( { - 4;1;3} \right) . Viết phương trình mặt cầu đường kính AB?

  • A {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 26
  • B {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 26.
  • C {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26.
  • D {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Mặt cầu đường kính AB nhận trung điểm I của AB làm tâm, bán kính R = \dfrac{{AB}}{2}.

- Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right), bán kính R:  {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2} .

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm I\left( { - 1;2; - 1} \right) của AB, bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{6^2} + {2^2} + {8^2}} }}{2} = \sqrt {26} , có phương trình là: {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 26.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 10. Tâm của \left( S \right) có tọa độ là

  • A \left( {3; - 1;0} \right).
  • B \left( {3;1;0} \right).
  • C \left( { - 3; - 1;0} \right).
  • D \left( { - 3;1;0} \right).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Mặt cầu có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 10 có tâm là I\left( { - 3;1;0} \right).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Trong không gian với hệ trục tọa độOxyz, mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {2;3; - 6} \right) và bán kính R = 4 có phương trình là

  • A {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 4.
  • B {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16.
  • C {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 16.
  • D {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 4.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R có phương trình là{\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Trong không gian với hệ trục tọa độOxyz, mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {2;3; - 6} \right) và bán kính R = 4 có phương trình là {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 16.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9. Tâm của \left( S \right) có tọa độ là

  • A I\left( {1;2;1} \right).
  • B I\left( { - 1; - 2;1} \right).
  • C I\left( { - 1; - 2; - 1} \right).
  • D I\left( {1;2; - 1} \right).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right), bán kính R là: {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9 có tâm I\left( {1;2; - 1} \right).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Trong không gian Oxyz, tọa độ tâm của mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0 là:

  • A \left( {2;\,\,4;\,\,0} \right)
  • B \left( {1;\,\,2;\,\,0} \right)
  • C \left( {1;\,\,2;\,\,3} \right)
  • D \left( {2;\,\,4;\,\,6} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;\,b;\,c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6 = 0 có tâm I\left( {1;\,\,2;\,\,0} \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I\left( {0;3; - 1} \right) và bán kính R = 3 có phương trình là

  • A {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3
  • B {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9
  • C {x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3
  • D {x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu tâm I\left( {0;3; - 1} \right) và có bán kính R = 3 có phương trình là

{x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0 có bán kính bằng

  • A \sqrt {11}
  • B 3\sqrt 6
  • C 2\sqrt 3
  • D \sqrt {15}

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0 có tâm là I\left( {2;0; - 3} \right), bán kính R = \sqrt {{2^2} + {0^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + 2}  = \sqrt {15} .

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9 có tâm và bán kính lần lượt là

  • A I\left( { - 1;3;2} \right),\,\,R = 9
  • B I\left( { - 1;3;2} \right),\,\,R = 3
  • C I\left( {1;3;2} \right),\,\,R = 3
  • D I\left( {1; - 3; - 2} \right),\,\,R = 9

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9có tâm I\left( { - 1;3;2} \right) và bán kính R = \sqrt 9  = 3.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Trong không gianOxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâmI\left( {1;0; - 3} \right)và bán kính R = 3?

  • A {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9
  • B {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 3
  • C {\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 3
  • D

    {\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tìm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right), bán kính R là: {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Phương trình mặt cầu tìm I\left( {1;0; - 3} \right), bán kính R = 3 là: {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Trong không gian Oxyz cho mặt cầu \left( S \right) có phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 4y + 8z = 0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R.

  • A I\left( {2; - 2;4} \right);R = 24.
  • B I\left( { - 2;2; - 4} \right);R = 2\sqrt 6 .
  • C I\left( {2; - 2;4} \right);R = 2\sqrt 6 .
  • D I\left( { - 2;2; - 4} \right);R = 24.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có tâm là I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 4y + 8z = 0 có:

Tâm I\left( { - 2;2; - 4} \right) và bán kính R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = \sqrt {24}  = 2\sqrt 6 .

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm là I\left( {2; - 2;1} \right) và đi qua gốc tọa độ O thì có bán kính bằng

  • A 9
  • B \sqrt 3
  • C 3
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Mặt cầu có tâm là I\left( {2; - 2;1} \right) và đi qua gốc tọa độ O thì có bán kính bằng R = OI.

- Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng OI = \sqrt {{{\left( {{x_I} - {x_O}} \right)}^2} + {{\left( {{y_I} - {y_O}} \right)}^2} + {{\left( {{z_I} - {z_O}} \right)}^2}} .

Lời giải chi tiết:

Vì mặt cầu tâm I đi qua gốc tọa độ O nên có bán kính R = IO = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}}  = 3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0 có bán kính bằng

  • A 11.
  • B \sqrt 3
  • C 25.
  • D 5.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0 có bán kính R = \sqrt {1 + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {3^2} + 11}  = \sqrt {25}  = 5.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Trong không gian Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0

  • A I\left( {2; - 1; - 1} \right);R = 9
  • B I\left( { - 2;1;1} \right);R = 9
  • C I\left( { - 2;1;1} \right);R = 3
  • D I\left( {2; - 1; - 1} \right);R = 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0 có tâm là I\left( {2; - 1; - 1} \right) và bán kính R = \sqrt {4 + 1 + 1 + 3}  = 3.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close