50 bài tập phương trình mặt cầu mức độ thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2y−7=0. Bán kính của mặt cầu đã cho bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có bán kính R=√a2+b2+c2−d Lời giải chi tiết: Bán kính mặt cầu là R=√12+(−1)2−(−7)=√9=3 Chọn A. Câu hỏi 2 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I(1;−3;2) và đi qua A(5;−1;4) có phương trình là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu có tâm I(x0;y0;z0) , bán kính R:(x−x0)2+(y−y0)2+(z−z0)2=R2. Lời giải chi tiết: Do mặt cầu đi qua A(5;−1;4) nên bán kính mặt cầu là R=IA=√42+22+22=√24 Phương trình mặt cầu đó là: (x−1)2+(y+3)2+(z−2)2=24. Chọn: D Câu hỏi 3 : Trong không gian Oxyz, tìm phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;−4;2) và diện tích 64π.
Đáp án: D Phương pháp giải: Hình cầu có bán kính R thì có diện tích là S=4πR2 Mặt cầu có tâm I(a;b;c) và có bán kính R thì có phương trình (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 Lời giải chi tiết: Diện tích mặt cầu S=4πR2=64π⇒R=4. Phương trình mặt cầu tâm I(1;−4;2) và bán kính R=4 là (x−1)2+(y+4)2+(z−2)2=16. Chọn D. Câu hỏi 4 : Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(a;b;c) tiếp xúc với trục Oy có phương trình là
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Cho M(a;b;c)⇒d(M;Oy)=√a2+c2. +) Mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2. Lời giải chi tiết: Ta có d(I;Oy)=√a2+c2, suy ra mặt cầu tâm I(a;b;c)tiếp xúc với trục Oy có bán kính R=√a2+c2. Vậy phương trình mặt cầu là (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=a2+c2. Chọn A. Câu hỏi 5 : Trong không gian Oxyz, cho hai điểm I(1;−2;3),M(0;1;5). Phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua M là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn B Câu hỏi 6 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x−6y+8z−7=0. Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu (S) lần lượt là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu có tâm I(x0;y0;z0) , bán kính R:(x−x0)2+(y−y0)2+(z−z0)2=R2. Lời giải chi tiết: (S):x2+y2+z2−4x−6y+8z−7=0⇔(x−2)2+(y−3)2+(z+4)2=36 Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu (S) lần lượt là I(2;3;−4);R=6. Chọn: D Câu hỏi 7 : Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(−3;2;1),B(1;4;−1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R là (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2. Lời giải chi tiết: Mặt cầu đường kính AB có tâm I(−1;3;0) là trung điểm của AB, bán kính R=12AB=12√42+22+(−2)2=√6. Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là: (x+1)2+(y−3)2+z2=6. Chọn D Câu hỏi 8 : Phương trình mặt phẳng (P) chứa trục Oz và cắt mặt cầu(S):x2+y2+z2−2x+2y−2z−6=0 theo đường tròn có bán kính 3 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: d2+r2=R2 Trong đó, d: khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P), r: bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P), R: bán kính hình cầu. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2y−2z−6=0 có tâm I(1;−1;1), bán kính R=3 ⇒Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kính r=R=3 ⇒ (P) đi qua tâm I của (S) (P) có 1 VTPT →n=[→OI;→k]=(−1;−1;0), với →OI=(1;−1;1),→k=(0;0;1) Phương trình mặt phẳng (P) là: −1(x−0)−1(y−0)+0=0⇔x+y=0. Chọn: A Câu hỏi 9 : Trong hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(−1;4;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và bán kính R=AB2. Lời giải chi tiết: Ta có : A(1;2;3),B(−1;4;1) ⇒I(0;3;2) là trung điểm AB và AB=√12=2√3. Mặt cầu (S) đường kính AB có tâm I(0;3;2) và bán kính R=AB2=√3 ⇒(S):(x−0)2+(y−3)2+(z−2)2=3 hay (S):x2+(y−3)2+(z−2)2=3. Chọn C. Câu hỏi 10 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình (S):x2+y2+z2−2x−4y−6z+5=0. Tính diện tích mặt cầu (S).
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d. Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:S=4πR2. Lời giải chi tiết: Mặt cầu đã cho có bán kính: R=√1+22+32−5=3. ⇒S=4πR2=4π.9=36π. Chọn A. Câu hỏi 11 : Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;0;2) và B(0;4;0). Mặt cầu nhận đoạn thẳng AB làm đường kính có phương trình là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB có tâm I là trung điểm của AB và bán kính R=AB2. Lời giải chi tiết: Có A(2;0;2),B(0;4;0)⇒I(1;2;1) là trung điểm AB và AB=√(−2)2+42+(−2)2=2√6. Khi đó mặt cầu đường kính AB có tâm I(1;2;1) và bán kính R=AB2=√6 có phương trình: (x−1)2+(y−2)2+(z−1)2=6. Chọn B. Câu hỏi 12 : Điều kiện cần và đủ để phương trình x2+y2+z2+2x+4y−6z+m2−9m+4=0 là phương trình mặt cầu là.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn D. Câu hỏi 13 : Trong không gianOxyz , cho hai điểm A(1;0;2);B(−1;2;−4). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB tâm I là trung điểm AB và có bán kính R=AB2. Lời giải chi tiết: Ta có : A(1;0;2),B(−1;2;−4)⇒I(0;1;−1) là trung điểm AB và AB=2√11. Mặt cầu đường kính AB có tâm I(0;1;−1) và bán kính R=AB2=√11 nên có phương trình: (x−0)2+(y−1)2+(z+1)2=11 hay x2+(y−1)2+(z+1)2=11 Chọn B. Câu hỏi 14 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S)có phương trình x2+y2+z2−2x−6y+4z−2=0. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của (S):
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 với a2+b2+c2−d>0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2−2x−6y+4z−2=0 suy ra tâm I(1;3;−2) và bán kính R=√12+32+(−2)2−(−2)=4. Chọn C Câu hỏi 15 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;2;−1);B(−4;2;−9) . Viết phương trình mặt cầu đường kính AB.
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và có bán kính R=AB2. Lời giải chi tiết: Ta có : A(2;2;−1),B(−4;2;−9)⇒I(−1;2;−5) là trung điểm của AB và AB=√(−4−2)2+(2−2)2+(−9+1)2=10. Mặt cầu đường kính AB có tâm I(−1;2;−5) và bán kính R=AB2=102=5 nên có phương trình (x+1)2+(y−2)2+(z+5)2=52=25. Chọn B Câu hỏi 16 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;a;1) và mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2−2y+4z−9=0. Tập các giá trị của a để điểm A nằm trong khối cầu là
Đáp án: D Phương pháp giải: Điểm A nằm trong khối cầu (S) tâm I bán kính R khi IA<R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu (S): x2+y2+z2−2y+4z−9=0 có tâm I(0;1;−2) và bán kính R=√02+12+(−2)2−(−9)=√14 Để A nằm trong khối cầu thì IA<R⇔IA2<R2⇔12+(a−1)2+32<14 ⇔(a−1)2<4⇔−2<a−1<2⇔−1<a<3. Chọn D. Câu hỏi 17 : Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 là phương trình của mặt cầu ⇔a2+b2+c2−d>0. Lời giải chi tiết: Phương trình x2+y2+z2−2=0 là phương trình của mặt cầu ⇔a2+b2+c2−d=2>0. Chọn D Câu hỏi 18 : Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt cầu có tâm I(1;−2;−3) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz) là
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu \left( {I;R} \right) tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right) nếu và chỉ nếu d\left( {I,\left( P \right)} \right) = R. Lời giải chi tiết: Gọi J là hình chiếu của I\left( {1; - 2; - 3} \right) lên \left( {Oxz} \right) thì J\left( {1;0; - 3} \right) \Rightarrow IJ = \sqrt {{0^2} + {2^2} + {0^2}} = 2. \left( S \right) tiếp xúc \left( {Oxz} \right) \Leftrightarrow R = d\left( {I,\left( {Oxz} \right)} \right) = IJ = 2 . Vậy \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = {2^2} = 4. Chọn A. Câu hỏi 19 : Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I( - 3;0;4) đi qua điểm A( - 3;0;0)có phương trình là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;\,b;\,c} \right) và bán kính R:\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Mặt cầu có tâm I và đi qua A \Rightarrow R = IA = \sqrt {{{\left( { - 3 + 3} \right)}^2} + {{\left( {0 - 4} \right)}^2}} = 4. Phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 3;\,0;\,4} \right) và bán kính R = 4 là: {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 16. Chọn D. Câu hỏi 20 : Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 9 có tâm và bán kính lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 9 có tâm I\left( { - 4;5; - 6} \right), bán kính R = 3. Chọn B. Câu hỏi 21 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểmA\left( {1;3;2} \right),{\rm{ }}B\left( {3;5;0} \right). Phương trình mặt cầu có đường kính AB là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn C. Câu hỏi 22 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 6z + 5 = 0. Mặt phẳng tiếp xúc với (S) và song song với mặt phẳng (P):2x - y + 2z - 11 = 0 có phương trình là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt phẳng \left( Q \right) song song với mặt phẳng \left( P \right):ax + by + cz + d = 0 thì có phương trình ax + by + cz + d' = 0\,\,\,\,\left( {d \ne d'} \right) Mặt phẳng \left( Q \right) tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) tâm I bán kính R thì d\left( {I;\left( Q \right)} \right) = R Từ đó tìm được d' \Rightarrow ptmp \left( Q \right). Lời giải chi tiết: Gọi \left( Q \right) là mặt phẳng cần tìm, khi đó \left( Q \right)//\left( P \right) \Rightarrow mặt phẳng \left( Q \right) có phương trình 2x - y + 2z + d = 0\,\left( {d \ne - 11} \right) Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( { - 1;2;3} \right);R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {3^2} - 5} = 3 Mà mặt phẳng \left( Q \right) tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) nên d\left( {I;\left( Q \right)} \right) = 3 \Leftrightarrow \frac{{\left| { - 2 - 2 + 2.3 + d} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = 3 \Leftrightarrow \frac{{\left| {2 + d} \right|}}{3} = 3 \Leftrightarrow \left| {2 + d} \right| = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d = 7\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\d = - 11\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. Vậy phương trình mặt phẳng \left( Q \right):2x - y + 2z + 7 = 0 Chọn C. Câu hỏi 23 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 12 = 0. Mặt phẳng nào sau đây cắt \left( S \right) theo một đường tròn có bán kính r = 3?
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu đến \left( P \right), sử dụng công thức d = \sqrt {{R^2} - {r^2}} . - Đối chiếu với các đáp án: Kiểm tra d\left( {I,\left( P \right)} \right) bằng kết quả vừa tìm được ở trên và kết luận. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {3; - 2;0} \right) và bán kính R = \sqrt {{3^2} + 0 + {2^2} + 12} = 5. Khoảng cách từ I đến \left( P \right) là d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \sqrt {{R^2} - {r^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4 . Đối chiếu các đáp án ta thấy: Đáp án A: d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {4.3 - 3.\left( { - 2} \right) - 0 - 4\sqrt 6 } \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} \ne 4 nên loại A. Đáp án B: d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.3 + 2.\left( { - 2} \right) - 0 + 12} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{{14}}{3} \ne 4 nên loại B. Đáp án C: d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {3.3 - 4.\left( { - 2} \right) + 5.0 - 17 + 20\sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {5^2}} }} = 4 nên chọn C. Chọn C. Câu hỏi 24 : Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu \left( S \right) có phương trình dạng {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0. Tập hợp các giá trị thực của a để \left( S \right) có chu vi đường tròn lớn bằng 8\pi là
Đáp án: C Phương pháp giải: Xác định tâm và bán kính mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} Chu vi đường tròn bán kính R là C = 2\pi R Lời giải chi tiết: Mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0 có: +) Tâm I\left( {2; - 1;a} \right) +) Bán kính R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {a^2} - 10a} = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \,\,với điều kiện {a^2} - 10a + 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a > 5 + 2\sqrt 5 \\a < 5 - 2\sqrt 5 \end{array} \right. . Đường tròn lớn của hình cầu có bán kính R = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} nên chu vi C = 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5} Theo đề bài ta có: \begin{array}{l}C = 8\pi \Leftrightarrow 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5} = 8\pi \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} - 10a + 5} = 4\\ \Leftrightarrow {a^2} - 10a + 5 = 16 \Leftrightarrow {a^2} - 10a - 11 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 1\\a = 11\end{array} \right.\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} Vậy a = \left\{ { - 1;11} \right\} Chọn C. Câu hỏi 25 : Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu \left( S \right) đường kính AB với A\left( {4; - 3;5} \right), B\left( {2;1;3} \right) là
Đáp án: B Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB nhận trung điểm của AB làm tâm và R = \dfrac{{AB}}{2}. Lời giải chi tiết: AB = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {2^2}} = 2\sqrt 6 suy ra bán kính R = \sqrt 6 . Trung điểm của AB là I\left( {3; - 1;4} \right). Vậy phương trình mặt cầu là \left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {x - 4} \right)^2} = 6 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 2y - 8z + 20 = 0. Chọn B. Câu hỏi 26 : Trong không gian Oxyz, tìm điều kiện của tham số m để phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 4y + 2mz + {m^2} + 5m = 0 là phương trình mặt cầu.
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 là phương trình mặt cầu khi {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0 Lời giải chi tiết: Phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 4y + 2mz + {m^2} + 5m = 0 có a = m;b = - 2;c = m;d = {m^2} + 5m Phương trình trên là phương trình mặt cầu khi {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 4 + {m^2} - \left( {{m^2} + 5m} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 5m + 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 1\end{array} \right.. Chọn D. Câu hỏi 27 : Cho hai điểm A(3; - 1;2) và B(5;3; - 2). Mặt cầu nhận đoạn AB làm đường kính có phương trình là
Đáp án: D Phương pháp giải: + Tâm mặt cầu là trung điểm đoạn AB + Bán kính mặt cầu là R = \dfrac{{AB}}{2} + Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R là {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} Lời giải chi tiết: + Tâm mặt cầu là trung điểm I của đoạn AB, suy ra I\left( {4;1;0} \right) + Lại có AB = \sqrt {{{\left( {5 - 3} \right)}^2} + {{\left( {3 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - 2} \right)}^2}} = \sqrt {36} = 6 nên bán kính mặt cầu là R = \dfrac{{AB}}{2} = 3. + Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {4;1;0} \right) và bán kính R = 3 là {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 9 Chọn D. Câu hỏi 28 : Cho 4 điểm A\left( {3; - 2; - 2} \right);B\left( {3;2;0} \right);C\left( {0;2;1} \right);D\left( { - 1;1;2} \right). Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng \left( {BCD} \right) có phương trình là
Đáp án: B Phương pháp giải: + Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right) thì có bán kính R = d\left( {I;\left( P \right)} \right) và phương trình mặt cầu là {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2} + Mặt phẳng đi qua ba điểm A,B,C có 1 VTPT là \overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] Lời giải chi tiết: + Ta có \overrightarrow {BC} = \left( { - 3;0;1} \right);\overrightarrow {BD} = \left( { - 4; - 1;2} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {1;2;3} \right) + Mặt phẳng \left( {BCD} \right) đi qua B\left( {3;2;0} \right) và có 1 VTPT là \overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {1;2;3} \right) nên phương trình mặt phẳng \left( {BCD} \right) là 1\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 7 = 0 + Vì mặt cầu \left( S \right) tâm A tiếp xúc với mặt phẳng \left( {BCD} \right) nên bán kính mặt cầu là R = d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{\left| {3 + 2.\left( { - 2} \right) + 3.\left( { - 2} \right) - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \sqrt {14} Phương trình mặt cầu \left( S \right) là {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 14 Chọn B. Câu hỏi 29 : Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( { - 2;1;0} \right),\,B\left( {2; - 1;2} \right). Phương trình của mặt cầu có đường kính AB là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình của mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R là: {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Mặt cầu có đường kính AB có tâm I\left( {0;0;1} \right) là trung điểm của AB và bán kính R = IA = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} = \sqrt 6 , có phương trình là: {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6. Chọn: B Câu hỏi 30 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 là phương trình mặt cầu \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0. Lời giải chi tiết: Xét từng đáp án ta được: +) Đáp án A: có: a = - \frac{1}{2};\,\,b = 1;\,\,c = - 2,\,\,d = - 3 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{{33}}{4} > 0 \Rightarrow phương trình này là phương trình mặt cầu. +) Đáp án B: 2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - x - y - z = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y - \frac{1}{2}z = 0 có: a = \frac{1}{4};\,\,b = \frac{1}{4};\,\,c = \frac{1}{4},\,\,d = 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{3}{{16}} > 0 \Rightarrow phương trình này là phương trình mặt cầu. +) Đáp án C: có: a = 1;\,\,b = - 2;\,\,c = 2,\,\,d = 10 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = - 1 < 0 phương trình này không là phương trình mặt cầu. Chọn C. Câu hỏi 31 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \left( \alpha \right) có phương trình 2x + y - z - 1 = 0 và mặt cầu (S) có phương trình {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4. Xác định bán kính r của đường tròn là giao tuyến của \left( \alpha \right) và mặt cầu (S).
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng mối quan hệ {d^2} + {r^2} = {R^2}. Trong đó, d: khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P), r: bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P), R: bán kính hình cầu. Lời giải chi tiết: Mặt cầu {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4 có tâm I\left( {1;1; - 2} \right), bán kính R = 2 d = d\left( {I;\left( \alpha \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.1 + 1 - \left( { - 2} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{4}{{\sqrt 6 }} = \dfrac{{2\sqrt 6 }}{3} Ta có: {d^2} + {r^2} = {R^2} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{2\sqrt 6 }}{3}} \right)^2} + {r^2} = {2^2} \Leftrightarrow {r^2} = \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow r = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}. Bán kính r của đường tròn là giao tuyến của \left( \alpha \right) và mặt cầu \left( S \right) là r = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}. Chọn: A Câu hỏi 32 : Trong không gian Oxyz, cho A\left( {1;3;5} \right),\,\,B\left( { - 5; - 3; - 1} \right). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình đường tròn có tâm I({x_0};{y_0};{z_0}), bán kính R : {(x - {x_0})^2} + {(y - {y_0})^2} + {(z - {z_0})^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Mặt cầu đường kính AB có tâm I\left( { - 2;0;2} \right) và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{6^2} + {6^2} + {6^2}} }}{2} = 3\sqrt 3 , có phương trình là: {\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 27. Chọn: A Câu hỏi 33 : Trong không gian Oxyz cho điểm I\left( {2;\,3;\,4} \right) và A\left( {1;\,2;\,3} \right). Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có phương trình là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;\,b;\,c} \right) và bán kính R:\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: Mặt cầu tâm I đi qua A \Rightarrow IA = R \Leftrightarrow R = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {2 - 3} \right)}^2} + {{\left( {3 - 4} \right)}^2}} = \sqrt 3 . \Rightarrow \left( S \right):\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3. Chọn D. Câu hỏi 34 : Trong hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I\left( {2; - 1; - 1} \right) và mặt phẳng \left( P \right):x - 2y - 2z + 3 = 0. Viết phương trình mặt cầu \left( S \right) có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right)
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) và viết phương trình mặt cầu. Lời giải chi tiết: Ta có: R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 - 2.\left( { - 1} \right) - 2.\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3 Phương trình mặt cầu: \left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0. Chọn A. Câu hỏi 35 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A\left( {3; - 2; - 2} \right),\,B\left( {3;2;0} \right). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu có tâm I({x_0};{y_0};{z_0}) , bán kính R: {(x - {x_0})^2} + {(y - {y_0})^2} + {(z - {z_0})^2} = {R^2} . Lời giải chi tiết: Mặt cầu đường kính AB có tâm I\left( {3;0; - 1} \right) là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{0^2} + {4^2} + {2^2}} }}{2} = \sqrt 5 , có phương trình là: {\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5. Chọn: B Câu hỏi 36 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = {m^2} + 4. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz).
Đáp án: D Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right) tâm I, bán kính R tiếp xúc với mặt phẳng (P) khi và chỉ khi d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = {m^2} + 4 có tâm I\left( { - 3;0;2} \right), bán kính R = \sqrt {{m^2} + 4} Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( {Oyz} \right)} \right) = R \Leftrightarrow 3 = \sqrt {{m^2} + 4} \Leftrightarrow {m^2} + 4 = 9 \Leftrightarrow {m^2} = 5 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 5 . Chọn: D Câu hỏi 37 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {3;2; - 1} \right) và đi qua điểm A\left( {2;1;2} \right). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với \left( S \right) tại A?
Đáp án: B Phương pháp giải: \left( P \right) tiếp xúc với \left( S \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R với I,R lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu \left( S \right). Lời giải chi tiết: Xét đáp án B ta có: x + y - 3z + 3 = 0\,\,\left( P \right) \begin{array}{l}d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {1.3 + 1.2 - 3\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 1 + 9} }} = \dfrac{{11}}{{\sqrt {11} }} = \sqrt {11} \\R = IA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {3^2}} = \sqrt {11} \\ \Rightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R\end{array} Do đó mặt phẳng ở đáp án B tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right). Chọn B. Câu hỏi 38 : Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu\left( S \right)tâm I(a;b;c)bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \left( {Oxz} \right).Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu\left( S \right) tâm I(a;b;c)bán kính bằng R, tiếp xúc mặt phẳng \left( P \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu\left( S \right)tâm I(a;b;c)bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \left( {Oxz} \right)\,\, \Leftrightarrow d\left( {I;\left( {Oxz} \right)} \right) = 1 \Leftrightarrow \left| b \right| = 1. Chọn: C Câu hỏi 39 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {0;1; - 1} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0.
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu \left( S \right) có tâm I bán kính R, tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R. Lời giải chi tiết: Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {0;1; - 1} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0 \Leftrightarrow R = d\left( {I;\left( P \right)} \right) \Leftrightarrow R = \dfrac{{\left| {0 - 1 - 2 - 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = 2 Phương trình mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {0;1; - 1} \right), bán kính R = 2 là: {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4. Chọn: C Câu hỏi 40 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {x + 2y + 3z} \right) = 0. Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm ( khác gốc tọa độ O) của mặt cầu và các trục tọa độ Ox,\,Oy,\,Oz. Phương trình mặt phẳng \left( {ABC} \right) là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Xác định tọa độ 3 điểm A, B, C. Viết phương trình mặt phẳng (ABC) theo đoạn chắn: \dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1. Lời giải chi tiết: Ta có: \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {x + 2y + 3z} \right) = 0 Cho y = z = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,(L)\\x = 2\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow x = 2 \Rightarrow A\left( {2;0;0} \right) Cho x = z = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 0\,\,(L)\\y = 4\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow y = 4 \Rightarrow B\left( {0;4;0} \right) Cho x = y = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 0\,\,(L)\\z = 6\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow z = 6 \Rightarrow C\left( {0;0;6} \right) Phương trình (ABC) là: \dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{4} + \dfrac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 12 = 0. Chọn: B Câu hỏi 41 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn \left( S \right) có tâm I nằm trên đường thẳng y = - x, bán kính bằng R = 3 và tiếp xúc với các trục tọa độ. Lập phương trình của \left( S \right), biết hoành độ tâm I là số dương.
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình đường tròn tâm I\left( {a;\,b} \right) và bán kính R là:{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}. Lời giải chi tiết: GọiI\left( {a;\, - a} \right)\,\,\left( {a > 0} \right) thuộc đường thẳng y = - x. \Rightarrow \left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y + a} \right)^2} = 9. \left( S \right) tiếp xúc với các trục tọa độ \Rightarrow d\left( {I;\,Ox} \right) = d\left( {I;\,Oy} \right) = R = 3 \Leftrightarrow \left| {{x_I}} \right| = \left| {{y_I}} \right| = 3 \Leftrightarrow a = 3 \Rightarrow \left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9. Chọn B. Câu hỏi 42 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( {3;2;0} \right),B\left( {1;0; - 4} \right). Mặt cầu nhận AB làm đường kính có phương trình là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt cầu nhận AB làm đường kính có tâm là trung điểm của AB và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2}. Lời giải chi tiết: Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow I\left( {2;1; - 2} \right),\,\,IA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {2^2}} = \sqrt 6 Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 6 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 4z + 3 = 0. Chọn: C Câu hỏi 43 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I\left( {2; - 1;3} \right) tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy) có phương trình là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right) bán kính R là: {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} Lời giải chi tiết: Mặt cầu tâm I\left( {2; - 1;3} \right) tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy) \Rightarrow R = d\left( {I;\left( {Oxy} \right)} \right) = \left| {{z_I}} \right| = 3 Phương trình mặt cầu đó là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9. Chọn: A Câu hỏi 44 : Trong không gian Oxyz , cho hai điểm I\left( {1;1;1} \right) và A = \left( {1;2;3} \right). Phương trình của mặt cầu tâm I và đi qua A là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính bán kính R = IA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2}} Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có bán kính R có dạng {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}
Lời giải chi tiết: Ta có bán kính mặt cầu R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 Phương trình mặt cầu tâm I\left( {1;1;1} \right) và bán kính R = \sqrt 5 là {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5 CHỌN B. Câu hỏi 45 : Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( {1;2;3} \right),\,\,B\left( {3;2;1} \right). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm của AB và có bán kính bằng \dfrac{{AB}}{2}. Lời giải chi tiết: Gọi I là trung điểm của AB ta có I\left( {2;2;2} \right). Ta có : AB = \sqrt {{{\left( {3 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 2} \right)}^2} + {{\left( {1 - 3} \right)}^2}} = \sqrt {4 + 4} = 2\sqrt 2 . Do đó mặt cầu đường kính AB có tâm I\left( {2;2;2} \right) và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \sqrt 2 . Vậy phương trình mặt cầu là {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 2. Chọn A. Câu hỏi 46 : Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I\left( 1;2;3 \right) đi qua điểm A\left( 1;1;2 \right) có pt là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 47 : Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P) : 2x+3y+z-11=0 và mặt cầu \left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-2z-8=8 tiếp xúc với nhau tại điểm H\left( {{x}_{o}};{{y}_{o}};{{z}_{o}} \right). Tính tổng T={{x}_{o}}+{{y}_{o}}+{{z}_{0}}
Đáp án: C Phương pháp giải: Mặt phẳng ( P ) tiếp xúc với mặt cầu ( S ) tại H suy ra IH vuông góc với ( P ) với I là tâm mặt cầu ( S ) Lời giải chi tiết: \begin{align} & \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=14 \\ & =>I\left( 1;-2;1 \right) \\\end{align} Suy ra phương trình đường thẳng IH: \left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=3t-2 \\ & z=1+t \\\end{align} \right. Gọi H( 1+2t ; 3t – 2 ; 1+t ) . Thay H vào ptmp ( P ) ta có : \begin{align} & 2\left( 2t+1 \right)+3\left( 3t-2 \right)+t+1-11=0<=>t=1 \\ & =>H\left( 3;1;2 \right) \\\end{align} Chọn đáp án C Câu hỏi 48 : Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 1;2;0} \right) và đi qua điểm A\left( {2; - 2;0} \right) là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right) và có bán kính R là: {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} Lời giải chi tiết: Bán kính mặt cầu R = IA = \sqrt {{{\left( {2 - \left( { - 1} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2}} = 5 Phương trình mặt cầu: {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 25. Chọn: D Câu hỏi 49 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{{(x+3)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=10. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 3?
Đáp án: A Phương pháp giải: {{d}^{2}}+{{r}^{2}}={{R}^{2}} Trong đó, d: khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P), r: bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P), R: bán kính hình cầu. Lời giải chi tiết: \left( S \right):{{(x+3)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=10 có tâm I(-3;0;1), bán kính R=\sqrt{10}. (S)\cap (P)là một đường tròn có bán kính r=3 Ta có: {{R}^{2}}={{d}^{2}}_{(I;(P))}+{{r}^{2}}\Leftrightarrow 10={{d}^{2}}_{(I;(P))}+{{3}^{2}}\Leftrightarrow d(I;(P))=1 +) \left( {{P}_{1}} \right):x+2y-2z+8=0 : d(I;({{P}_{1}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1+8 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=1\Rightarrow ({{P}_{1}}) : Thỏa mãn. +) \left( {{P}_{2}} \right):x+2y-2z-8=0 d(I;({{P}_{2}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1-8 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=\frac{13}{3}\ne 1\Rightarrow ({{P}_{2}}): Không thỏa mãn. +) \left( {{P}_{3}} \right):x+2y-2z-2=0 d(I;({{P}_{3}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1-2 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=\frac{7}{3}\ne 1\Rightarrow ({{P}_{3}}): Không thỏa mãn. +) \left( {{P}_{4}} \right):x+2y-2z-4=0 d(I;({{P}_{4}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1-4 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=3\ne 1\Rightarrow ({{P}_{4}}): Không thỏa mãn. Chọn: A Câu hỏi 50 : Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 81 tại điểm P\left( { - 5; - 4;6} \right) là :
Đáp án: D Phương pháp giải: Gọi I là tâm mặt cầu \left( S \right) ta có mặt phẳng tiếp xúc với \left( S \right) tại P đi qua P và nhận \overrightarrow {IP} là 1 VTPT. Lời giải chi tiết: I\left( {1;2;3} \right) là tâm của mặt cầu \left( S \right) \Rightarrow \overrightarrow {IP} = \left( { - 6; - 6;3} \right) = 3\left( {2;2; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow n \left( {2;2; - 1} \right) là 1 VTPT của mặt phẳng đi qua P và tiếp xúc với \left( S \right). Do đó mặt phẳng cần tìm có phương trình : 2\left( {x + 5} \right) + 2\left( {y + 4} \right) - 1\left( {z - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 2y - z + 24 = 0 Chọn D.
|