50 bài tập phương trình mặt cầu mức độ thông hiểu

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2y7=0. Bán kính của mặt cầu đã cho bằng

  • A 3.                                                    
  • B 9.                                                    
  • C 15.                                  
  • D 7.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có bán kính R=a2+b2+c2d

Lời giải chi tiết:

Bán kính mặt cầu là R=12+(1)2(7)=9=3

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I(1;3;2) và đi qua A(5;1;4) có phương trình là

  • A (x+1)2+(y3)2+(z+2)2=24.
  • B (x1)2+(y+3)2+(z2)2=24.
  • C (x+1)2+(y3)2+(z+2)2=24.
  • D (x1)2+(y+3)2+(z2)2=24.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu có tâm I(x0;y0;z0) , bán kính R:(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2.

Lời giải chi tiết:

Do mặt cầu đi qua A(5;1;4) nên bán kính mặt cầu là R=IA=42+22+22=24

Phương trình mặt cầu đó là: (x1)2+(y+3)2+(z2)2=24.

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong  không gian Oxyz, tìm phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;4;2) và diện tích 64π.

  • A (x1)2+(y+4)2+(z2)2=4
  • B (x+1)2+(y4)2+(z+2)2=16
  • C (x+1)2+(y4)2+(z+2)2=4
  • D (x1)2+(y+4)2+(z2)2=16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Hình cầu có bán kính R thì có diện tích là S=4πR2

Mặt cầu có tâm I(a;b;c) và có bán kính R thì có phương trình (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2

Lời giải chi tiết:

Diện tích mặt cầu S=4πR2=64πR=4.

Phương trình mặt cầu tâm I(1;4;2) và bán kính R=4(x1)2+(y+4)2+(z2)2=16.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(a;b;c) tiếp xúc với trục Oy có phương trình là

  • A (xa)2+(yb)2+(zc)2=a2+c2     
  • B (x+a)2+(y+b)2+(z+c)2=a2+c2
  • C (xa)2+(yb)2+(zc)2=b2
  • D (x+a)2+(y+b)2+(z+c)2=b2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Cho M(a;b;c)d(M;Oy)=a2+c2.

+) Mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2.

Lời giải chi tiết:

Ta có d(I;Oy)=a2+c2, suy ra mặt cầu tâm I(a;b;c)tiếp xúc với trục Oy có bán kính R=a2+c2.

Vậy phương trình mặt cầu là (xa)2+(yb)2+(zc)2=a2+c2.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm I(1;2;3),M(0;1;5). Phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua M

  • A (x+1)2+(y2)2+(z+3)2=14
  • B (x1)2+(y+2)2+(z3)2=14
  • C (x+1)2+(y2)2+(z+3)2=14
  • D (x1)2+(y+2)2+(z3)2=14

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z24x6y+8z7=0. Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu (S) lần lượt là

  • A I(2;3;4);R=36.
  • B I(2;3;4);R=6.
  • C I(2;3;4);R=36.
  • D I(2;3;4);R=6.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu có tâm I(x0;y0;z0) , bán kính R:(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2.

Lời giải chi tiết:

(S):x2+y2+z24x6y+8z7=0(x2)2+(y3)2+(z+4)2=36

Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu (S) lần lượt là I(2;3;4);R=6.

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(3;2;1),B(1;4;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

  • A (x1)2+(y+3)2+z2=24
  • B (x+1)2+(y3)2+z2=24
  • C (x1)2+(y+3)2+z2=6
  • D (x+1)2+(y3)2+z2=6

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu đường kính AB có tâm I(1;3;0) là trung điểm của AB, bán kính R=12AB=1242+22+(2)2=6.

Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là: (x+1)2+(y3)2+z2=6.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Phương trình mặt phẳng (P) chứa trục Oz và cắt mặt cầu(S):x2+y2+z22x+2y2z6=0 theo đường tròn có bán kính 3 là:

  • A x+y=0.                
  • B x+2y=0.
  • C xy=0.
  • D x2y=0.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

d2+r2=R2

Trong đó, d: khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P),

                r: bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P),

               R: bán kính hình cầu. 

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2y2z6=0 có tâm I(1;1;1), bán kính R=3

Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kính r=R=3

(P) đi qua tâm I của (S)

(P) có 1 VTPT n=[OI;k]=(1;1;0), với OI=(1;1;1),k=(0;0;1)

Phương trình mặt phẳng (P) là: 1(x0)1(y0)+0=0x+y=0.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trong hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(1;4;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB

  • A (x+1)2+(y4)2+(z1)2=12         
  • B (x1)2+(y2)2+(z3)2=12
  • C x2+(y3)2+(z2)2=3                                                 
  • D x2+(y3)2+(z2)2=12

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và bán kính R=AB2.

Lời giải chi tiết:

Ta có : A(1;2;3),B(1;4;1) I(0;3;2) là trung điểm ABAB=12=23.

Mặt cầu (S) đường kính AB có tâm I(0;3;2) và bán kính R=AB2=3

(S):(x0)2+(y3)2+(z2)2=3 hay (S):x2+(y3)2+(z2)2=3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình (S):x2+y2+z22x4y6z+5=0. Tính diện tích mặt cầu (S).

  • A 36π.
  • B 42π.
  • C 9π.
  • D 12π.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:S=4πR2.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu đã cho có bán kính: R=1+22+325=3.

S=4πR2=4π.9=36π.

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;0;2)B(0;4;0). Mặt cầu nhận đoạn thẳng AB làm đường kính có phương trình là

  • A         (x1)2+(y2)2+(z1)2=36
  • B         (x1)2+(y2)2+(z1)2=6
  • C         (x1)2+(y+2)2+(z1)2=6    
  • D         (x1)2+(y+2)2+(z1)2=36

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB có tâm I là trung điểm của AB và bán kính R=AB2.

Lời giải chi tiết:

A(2;0;2),B(0;4;0)I(1;2;1) là trung điểm ABAB=(2)2+42+(2)2=26.

Khi đó mặt cầu đường kính AB có tâm I(1;2;1) và bán kính R=AB2=6 có phương trình:

(x1)2+(y2)2+(z1)2=6.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Điều kiện cần và đủ để phương trình x2+y2+z2+2x+4y6z+m29m+4=0 là phương trình mặt cầu là.

  • A 1m10.        
  • B m<1 hoặc m>10.
  • C m>0.
  • D 1<m<10

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong không gianOxyz , cho hai điểm A(1;0;2);B(1;2;4). Phương trình mặt cầu đường kính AB

  • A  x2+(y1)2+(z+1)2=44.                    
  • B  x2+(y1)2+(z+1)2=11.                    
  • C  x2+(y+1)2+(z1)2=44.                    
  • D  x2+(y+1)2+(z1)2=11.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB tâm I là trung điểm AB và có bán kính R=AB2.

Lời giải chi tiết:

Ta có : A(1;0;2),B(1;2;4)I(0;1;1) là trung điểm ABAB=211.

Mặt cầu đường kính AB có tâm I(0;1;1) và bán kính R=AB2=11 nên có phương trình:

(x0)2+(y1)2+(z+1)2=11 hay x2+(y1)2+(z+1)2=11

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S)có phương trình x2+y2+z22x6y+4z2=0. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của (S):

  • A Tâm I(1;3;2) và bán kính R=4
  • B Tâm I(1;3;2) và bán kính R=23
  • C Tâm I(1;3;2) và bán kính R=4
  • D

    Tâm I(1;3;2) và bán kính R=16

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 với a2+b2+c2d>0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z22x6y+4z2=0 suy ra tâm I(1;3;2) và bán kính R=12+32+(2)2(2)=4.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;2;1);B(4;2;9) . Viết phương trình mặt cầu đường kính AB.

  • A (x+3)2+y2+(z+4)2=5
  • B  (x+1)2+(y2)2+(z+5)2=25

     

  • C (x+6)2+y2+(z+8)2=25
  • D (x+1)2+(y2)2+(z+5)2=5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm AB và có bán kính R=AB2.

Lời giải chi tiết:

Ta có : A(2;2;1),B(4;2;9)I(1;2;5) là trung điểm của ABAB=(42)2+(22)2+(9+1)2=10.

Mặt cầu đường kính AB có tâm I(1;2;5) và bán kính R=AB2=102=5 nên có phương trình (x+1)2+(y2)2+(z+5)2=52=25.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;a;1) và mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z22y+4z9=0. Tập các giá trị của a để điểm A nằm trong khối cầu là

  • A (;1)(3;+)
  • B (3;1)        
  • C [1;3]
  • D (1;3)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Điểm A nằm trong khối cầu (S) tâm I bán kính R khi IA<R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu (S): x2+y2+z22y+4z9=0 có tâm I(0;1;2) và bán kính R=02+12+(2)2(9)=14

Để A nằm trong khối cầu thì IA<RIA2<R212+(a1)2+32<14

(a1)2<42<a1<21<a<3.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu?

  • A x2+y2+z2x+1=0
  • B

    x2+y2+z26x+9=0

  • C x2+y2+z2+9=0
  • D x2+y2+z22=0

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 là phương trình của mặt cầu a2+b2+c2d>0.

Lời giải chi tiết:

Phương trình x2+y2+z22=0 là phương trình của mặt cầu a2+b2+c2d=2>0.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt cầu có tâm I(1;2;3) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz)

  • A (x1)2+(y+2)2+(z+3)2=4
  • B (x1)2+(y+2)2+(z+3)2=2      
  • C (x1)2+(y+2)2+(z+3)2=1
  • D (x1)2+(y2)2+(z3)2=4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( {I;R} \right) tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right) nếu và chỉ nếu d\left( {I,\left( P \right)} \right) = R.

Lời giải chi tiết:

Gọi J là hình chiếu của I\left( {1; - 2; - 3} \right) lên \left( {Oxz} \right) thì J\left( {1;0; - 3} \right)

  \Rightarrow IJ = \sqrt {{0^2} + {2^2} + {0^2}}  = 2.

\left( S \right) tiếp xúc \left( {Oxz} \right) \Leftrightarrow R = d\left( {I,\left( {Oxz} \right)} \right) = IJ = 2 .

Vậy \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = {2^2} = 4.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I( - 3;0;4) đi qua điểm A( - 3;0;0)có phương trình là

  • A {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 4          
  • B {\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4
  • C {\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 16
  • D {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;\,b;\,c} \right) và bán kính R:\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu có tâm I và đi qua A \Rightarrow R = IA = \sqrt {{{\left( { - 3 + 3} \right)}^2} + {{\left( {0 - 4} \right)}^2}}  = 4.

Phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 3;\,0;\,4} \right) và bán kính R = 4 là: {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 16.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 9 có tâm và bán kính lần lượt là

  • A I( - 4;5; - 6),R = 81          
  • B I( - 4;5; - 6),R = 3             
  • C I(4; - 5;6),R = 3                
  • D I(4; - 5;6),R = 81

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 9 có tâm I\left( { - 4;5; - 6} \right), bán kính R = 3.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểmA\left( {1;3;2} \right),{\rm{ }}B\left( {3;5;0} \right). Phương trình mặt cầu có đường kính AB

  • A

    {(x - 2)^2} + {(y - 4)^2} + {(z - 1)^2} = 2.

  • B {(x + 2)^2} + {(y + 4)^2} + {(z + 1)^2} = 3.
  • C {(x - 2)^2} + {(y - 4)^2} + {(z - 1)^2} = 3.
  • D {(x + 2)^2} + {(y + 4)^2} + {(z + 1)^2} = 2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 6z + 5 = 0. Mặt phẳng tiếp xúc với (S) và song song với mặt phẳng (P):2x - y + 2z - 11 = 0 có phương trình là:

  • A 2{\rm{x}} - y + 2{\rm{z}} - 7 = 0
  • B 2{\rm{x}} - y + 2{\rm{z}} + 9 = 0           
  • C 2{\rm{x}} - y + 2{\rm{z  +  7}} = 0         
  • D 2{\rm{x}} - y + 2z - 9 = 0

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt phẳng \left( Q \right) song song với mặt phẳng \left( P \right):ax + by + cz + d = 0 thì có phương trình ax + by + cz + d' = 0\,\,\,\,\left( {d \ne d'} \right)

Mặt phẳng \left( Q \right) tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) tâm I bán kính R thì d\left( {I;\left( Q \right)} \right) = R

Từ đó tìm được d' \Rightarrow ptmp \left( Q \right).

Lời giải chi tiết:

Gọi \left( Q \right) là mặt phẳng cần tìm, khi đó \left( Q \right)//\left( P \right) \Rightarrow mặt phẳng \left( Q \right) có phương trình 2x - y + 2z + d = 0\,\left( {d \ne  - 11} \right)

Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( { - 1;2;3} \right);R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {3^2} - 5}  = 3

Mà mặt phẳng \left( Q \right) tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) nên d\left( {I;\left( Q \right)} \right) = 3 \Leftrightarrow \frac{{\left| { - 2 - 2 + 2.3 + d} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = 3 \Leftrightarrow \frac{{\left| {2 + d} \right|}}{3} = 3

\Leftrightarrow \left| {2 + d} \right| = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d = 7\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\d =  - 11\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. 

Vậy phương trình mặt phẳng \left( Q \right):2x - y + 2z + 7 = 0

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 12 = 0. Mặt phẳng nào sau đây cắt \left( S \right) theo một đường tròn có bán kính r = 3?

  • A 4x - 3y - z - 4\sqrt {26}  = 0
  • B 2x + 2y - z + 12 = 0      
  • C 3x - 4y + 5z - 17 + 20\sqrt 2  = 0
  • D x + y + z + \sqrt 3  = 0

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu đến \left( P \right), sử dụng công thức d = \sqrt {{R^2} - {r^2}} .

- Đối chiếu với các đáp án: Kiểm tra d\left( {I,\left( P \right)} \right) bằng kết quả vừa tìm được ở trên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {3; - 2;0} \right) và bán kính R = \sqrt {{3^2} + 0 + {2^2} + 12}  = 5.

Khoảng cách từ I đến \left( P \right)d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \sqrt {{R^2} - {r^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4 .

Đối chiếu các đáp án ta thấy:

Đáp án A: d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {4.3 - 3.\left( { - 2} \right) - 0 - 4\sqrt 6 } \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} \ne 4 nên loại A.

Đáp án B: d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.3 + 2.\left( { - 2} \right) - 0 + 12} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{{14}}{3} \ne 4 nên loại B.

Đáp án C: d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {3.3 - 4.\left( { - 2} \right) + 5.0 - 17 + 20\sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {5^2}} }} = 4 nên chọn C.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu \left( S \right) có phương trình dạng {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0. Tập hợp các giá trị thực của a để \left( S \right) có chu vi đường tròn lớn bằng 8\pi

  • A \left\{ {1;10} \right\}
  • B \left\{ { - 10;2} \right\}
  • C \left\{ { - 1;11} \right\}
  • D  \left\{ {1; - 11} \right\}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xác định tâm và bán kính mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0  với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d}

Chu vi đường tròn bán kính RC = 2\pi R

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0 có:

+) Tâm I\left( {2; - 1;a} \right)

+) Bán kính R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {a^2} - 10a}  = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \,\,với điều kiện {a^2} - 10a + 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a > 5 + 2\sqrt 5 \\a < 5 - 2\sqrt 5 \end{array} \right. .

Đường tròn lớn của hình cầu có bán kính R = \sqrt {{a^2} - 10a + 5}   nên chu vi C = 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5}

Theo đề bài ta có:

\begin{array}{l}C = 8\pi  \Leftrightarrow 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5}  = 8\pi  \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} - 10a + 5}  = 4\\ \Leftrightarrow {a^2} - 10a + 5 = 16 \Leftrightarrow {a^2} - 10a - 11 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  - 1\\a = 11\end{array} \right.\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}

Vậy a = \left\{ { - 1;11} \right\}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu \left( S \right) đường kính AB với A\left( {4; - 3;5} \right), B\left( {2;1;3} \right)

  • A {x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x + 2y - 8z - 26 = 0                            
  • B

    {x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 2y - 8z + 20 = 0                            

     


  • C  {x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 2y + 8z - 20 = 0                           
  • D  {x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 2y - 8z + 26 = 0

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB nhận trung điểm của AB làm tâm và R = \dfrac{{AB}}{2}.

Lời giải chi tiết:

AB = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {2^2}}  = 2\sqrt 6 suy ra bán kính R = \sqrt 6 .

Trung điểm của ABI\left( {3; - 1;4} \right).

Vậy phương trình mặt cầu là \left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {x - 4} \right)^2} = 6 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 2y - 8z + 20 = 0.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Trong không gian Oxyz, tìm điều kiện của tham số m để phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 4y + 2mz + {m^2} + 5m = 0 là phương trình mặt cầu.

  • A  m < 4.                                          
  • B \left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 4\end{array} \right..
  • C  m > 1.
  • D  \left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 4\end{array} \right.. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 là phương trình mặt cầu khi {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0

Lời giải chi tiết:

Phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 4y + 2mz + {m^2} + 5m = 0a = m;b =  - 2;c = m;d = {m^2} + 5m

Phương trình trên là phương trình mặt cầu khi {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0

\Leftrightarrow {m^2} + 4 + {m^2} - \left( {{m^2} + 5m} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 5m + 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 1\end{array} \right.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho hai điểm A(3; - 1;2)B(5;3; - 2). Mặt cầu nhận đoạn AB làm đường kính có phương trình là

  • A {\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 9\,.                                          
  • B {\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 36\,.
  • C {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 36\,.                                          
  • D {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 9\,.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Tâm mặt cầu là trung điểm đoạn AB

+ Bán kính mặt cầu là R = \dfrac{{AB}}{2}

+ Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {a;b;c} \right) và bán kính R{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}

Lời giải chi tiết:

+ Tâm mặt cầu là trung điểm I của đoạn AB, suy ra I\left( {4;1;0} \right)

+ Lại có AB = \sqrt {{{\left( {5 - 3} \right)}^2} + {{\left( {3 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - 2} \right)}^2}}  = \sqrt {36}  = 6 nên bán kính mặt cầu là R = \dfrac{{AB}}{2} = 3.

+ Phương trình mặt cầu có tâm I\left( {4;1;0} \right) và bán kính R = 3{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 9

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho 4 điểm A\left( {3; - 2; - 2} \right);B\left( {3;2;0} \right);C\left( {0;2;1} \right);D\left( { - 1;1;2} \right). Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng \left( {BCD} \right) có phương trình là

  • A {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = \sqrt {14}
  • B {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 14
  • C {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = \sqrt {14}
  • D {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 14

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right) thì có bán kính R = d\left( {I;\left( P \right)} \right)  và phương trình mặt cầu là {\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}

+ Mặt phẳng đi qua ba điểm A,B,C có 1 VTPT là \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]

Lời giải chi tiết:

+ Ta có \overrightarrow {BC}  = \left( { - 3;0;1} \right);\overrightarrow {BD}  = \left( { - 4; - 1;2} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {1;2;3} \right)

+ Mặt phẳng \left( {BCD} \right) đi qua B\left( {3;2;0} \right) và có 1 VTPT là \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {1;2;3} \right) nên phương trình mặt phẳng \left( {BCD} \right)1\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 7 = 0

+ Vì mặt cầu \left( S \right) tâm A tiếp xúc với mặt phẳng \left( {BCD} \right) nên bán kính mặt cầu là

R = d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{\left| {3 + 2.\left( { - 2} \right) + 3.\left( { - 2} \right) - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \sqrt {14}

Phương trình mặt cầu \left( S \right){\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 14

Chọn  B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( { - 2;1;0} \right),\,B\left( {2; - 1;2} \right). Phương trình của mặt cầu có đường kính AB là:

  • A {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 24.                                                   
  • B {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6.           
  • C  {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \sqrt {24} .
  • D {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \sqrt 6 .

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình của mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R là: {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu có đường kính AB có tâm I\left( {0;0;1} \right) là trung điểm của AB và bán kính R = IA = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}}  = \sqrt 6 , có phương trình là: {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6.

Chọn: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?

  • A {x^2} + {y^2} + {z^2} + x - 2y + 4z - 3 = 0                                      
  • B 2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - x - y - z = 0                            
  • C {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z + 10 = 0                        
  • D 2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 là phương trình mặt cầu \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0.

Lời giải chi tiết:

Xét từng đáp án ta được:

+) Đáp án A:  có: a =  - \frac{1}{2};\,\,b = 1;\,\,c =  - 2,\,\,d =  - 3 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{{33}}{4} > 0 \Rightarrow phương trình này là phương trình mặt cầu.

+) Đáp án B: 2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - x - y - z = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y - \frac{1}{2}z = 0 có: a = \frac{1}{4};\,\,b = \frac{1}{4};\,\,c = \frac{1}{4},\,\,d = 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{3}{{16}} > 0 \Rightarrow phương trình này là phương trình mặt cầu.

+) Đáp án C:  có: a = 1;\,\,b =  - 2;\,\,c = 2,\,\,d = 10 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d =  - 1 < 0  phương trình này không là phương trình mặt cầu.

Chọn  C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \left( \alpha  \right) có phương trình 2x + y - z - 1 = 0 và mặt cầu (S) có phương trình {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4. Xác định bán kính r của đường tròn là giao tuyến của \left( \alpha  \right) và mặt cầu (S).

  • A r = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.
  • B r = \dfrac{{2\sqrt 7 }}{3}.
  • C r = \dfrac{{2\sqrt {15} }}{3}.                                     
  • D r = \dfrac{{2\sqrt {42} }}{3}.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng mối quan hệ {d^2} + {r^2} = {R^2}.

Trong đó, d: khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P),

                  r: bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P),

           R: bán kính hình cầu. 

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4 có tâm I\left( {1;1; - 2} \right), bán kính R = 2

 d = d\left( {I;\left( \alpha  \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.1 + 1 - \left( { - 2} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{4}{{\sqrt 6 }} = \dfrac{{2\sqrt 6 }}{3}

Ta có: {d^2} + {r^2} = {R^2} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{2\sqrt 6 }}{3}} \right)^2} + {r^2} = {2^2} \Leftrightarrow {r^2} = \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow r = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.

Bán kính r của đường tròn là giao tuyến của \left( \alpha  \right) và mặt cầu \left( S \right)r = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Trong không gian Oxyz, cho A\left( {1;3;5} \right),\,\,B\left( { - 5; - 3; - 1} \right). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

  • A {\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 27.                     
  • B {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3\sqrt 3 .           
  • C {\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 3\sqrt 3 .          
  • D {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 27.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình đường tròn có tâm I({x_0};{y_0};{z_0}), bán kính R{(x - {x_0})^2} + {(y - {y_0})^2} + {(z - {z_0})^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu đường kính AB có tâm I\left( { - 2;0;2} \right) và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{6^2} + {6^2} + {6^2}} }}{2} = 3\sqrt 3 , có phương trình là: 

{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 27.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Trong không gian Oxyz cho điểm I\left( {2;\,3;\,4} \right)A\left( {1;\,2;\,3} \right). Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có phương trình là:

  • A        {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 3         
  • B  {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 9   
  • C        {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 45
  • D        {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;\,b;\,c} \right) và bán kính R:\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu tâm I đi qua A \Rightarrow IA = R \Leftrightarrow R = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {2 - 3} \right)}^2} + {{\left( {3 - 4} \right)}^2}}  = \sqrt 3 .

\Rightarrow \left( S \right):\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Trong hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I\left( {2; - 1; - 1} \right) và mặt phẳng \left( P \right):x - 2y - 2z + 3 = 0. Viết phương trình mặt cầu \left( S \right) có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right)

  • A \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0
  • B \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y + z - 3 = 0
  • C \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z + 1 = 0
  • D \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y + z + 1 = 0

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) và viết phương trình mặt cầu.

Lời giải chi tiết:

Ta có: R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 - 2.\left( { - 1} \right) - 2.\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3

Phương trình mặt cầu: \left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A\left( {3; - 2; - 2} \right),\,B\left( {3;2;0} \right). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

  • A {\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20.                     
  • B {\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5.                       
  • C  {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5.                     
  • D {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 20

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu có tâm I({x_0};{y_0};{z_0}) , bán kính R:  {(x - {x_0})^2} + {(y - {y_0})^2} + {(z - {z_0})^2} = {R^2} .

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu đường kính AB có tâm I\left( {3;0; - 1} \right) là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{0^2} + {4^2} + {2^2}} }}{2} = \sqrt 5 , có phương trình là: {\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5.

Chọn: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = {m^2} + 4. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz).

  • A m = 0.                                
  • B m = 2;m =  - 2.             
  • C m = \sqrt 5 .                      
  • D m = \sqrt 5 ;m =  - \sqrt 5

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right) tâm I, bán kính R tiếp xúc với mặt phẳng (P) khi và chỉ khi d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = {m^2} + 4 có tâm I\left( { - 3;0;2} \right), bán kính R = \sqrt {{m^2} + 4}

Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz)  \Leftrightarrow d\left( {I;\left( {Oyz} \right)} \right) = R \Leftrightarrow 3 = \sqrt {{m^2} + 4}  \Leftrightarrow {m^2} + 4 = 9 \Leftrightarrow {m^2} = 5 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 5 .

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {3;2; - 1} \right)  và đi qua điểm A\left( {2;1;2} \right). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với \left( S \right) tại A?

  • A x + y - 3z - 8 = 0
  • B x + y - 3z + 3 = 0
  • C x + y + 3z - 9 = 0
  • D x - y - 3z + 3 = 0

Đáp án: B

Phương pháp giải:

\left( P \right) tiếp xúc với \left( S \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R với I,R lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu \left( S \right).

Lời giải chi tiết:

Xét đáp án B ta có: x + y - 3z + 3 = 0\,\,\left( P \right)

\begin{array}{l}d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {1.3 + 1.2 - 3\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 1 + 9} }} = \dfrac{{11}}{{\sqrt {11} }} = \sqrt {11} \\R = IA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {3^2}}  = \sqrt {11} \\ \Rightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R\end{array}

Do đó mặt phẳng ở đáp án B tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu\left( S \right)tâm I(a;b;c)bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \left( {Oxz} \right).Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

      \left| a \right| = 1.       

  • B

      a + b + c = 1.               

  • C

      \left| b \right| = 1.        

  • D   \left| c \right| = 1.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu\left( S \right) tâm I(a;b;c)bán kính bằng R, tiếp xúc mặt phẳng \left( P \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu\left( S \right)tâm I(a;b;c)bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \left( {Oxz} \right)\,\, \Leftrightarrow d\left( {I;\left( {Oxz} \right)} \right) = 1 \Leftrightarrow \left| b \right| = 1.

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {0;1; - 1} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0

  • A {x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4
  • B {x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4.
  • C {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4.
  • D {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu \left( S \right) có tâm I bán kính R, tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\left( P \right)} \right) = R.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( {0;1; - 1} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0

\Leftrightarrow R = d\left( {I;\left( P \right)} \right) \Leftrightarrow R = \dfrac{{\left| {0 - 1 - 2 - 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = 2

Phương trình mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {0;1; - 1} \right), bán kính R = 2 là: {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4.

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {x + 2y + 3z} \right) = 0. Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm ( khác gốc tọa độ O) của mặt cầu  và các trục tọa độ Ox,\,Oy,\,Oz. Phương trình mặt phẳng \left( {ABC} \right) là: 

  • A 6x - 3y - 2z - 12 = 0.
  • B 6x + 3y + 2z - 12 = 0.
  • C 6x - 3y - 2z + 12 = 0.
  • D 6x - 3y + 2z - 12 = 0.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xác định tọa độ 3 điểm A, B, C. Viết phương trình mặt phẳng (ABC) theo đoạn chắn: \dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {x + 2y + 3z} \right) = 0

Cho y = z = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,(L)\\x = 2\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow x = 2 \Rightarrow A\left( {2;0;0} \right)

Cho x = z = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 0\,\,(L)\\y = 4\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow y = 4 \Rightarrow B\left( {0;4;0} \right)

Cho x = y = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 0\,\,(L)\\z = 6\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow z = 6 \Rightarrow C\left( {0;0;6} \right)

Phương trình (ABC) là:  \dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{4} + \dfrac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 12 = 0.

Chọn: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn \left( S \right) có tâm I nằm trên đường thẳng y =  - x, bán kính bằng R = 3 và tiếp xúc với các trục tọa độ. Lập phương trình của \left( S \right), biết hoành độ tâm I là số dương.

  • A        {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9                               
  • B        {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9 
  • C {\left( {x - 3} \right)^2} - {\left( {y - 3} \right)^2} = 9 
  • D  {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình đường tròn tâm I\left( {a;\,b} \right) và bán kính R là:{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}.

Lời giải chi tiết:

GọiI\left( {a;\, - a} \right)\,\,\left( {a > 0} \right) thuộc đường thẳng y =  - x.

\Rightarrow \left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y + a} \right)^2} = 9.

\left( S \right) tiếp xúc với các trục tọa độ \Rightarrow d\left( {I;\,Ox} \right) = d\left( {I;\,Oy} \right) = R = 3

\Leftrightarrow \left| {{x_I}} \right| = \left| {{y_I}} \right| = 3 \Leftrightarrow a = 3 \Rightarrow \left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( {3;2;0} \right),B\left( {1;0; - 4} \right). Mặt cầu nhận AB làm đường kính có phương trình là:

  • A   {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x + 2y - 4z - 15 = 0          
  • B {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x + 2y - 4z + 3 = 0.            
  • C   {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 4z + 3 = 0 .          
  • D {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 4z - 15 = 0.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt cầu nhận AB làm đường kính có tâm là trung điểm của AB và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2}.

Lời giải chi tiết:

Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow I\left( {2;1; - 2} \right),\,\,IA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {2^2}}  = \sqrt 6

Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính là:

{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 6 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 4z + 3 = 0.

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I\left( {2; - 1;3} \right) tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy) có phương trình là: 

  • A {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9
  • B {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4.
  • C {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 2.
  • D {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right) bán kính R là: {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu tâm I\left( {2; - 1;3} \right) tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy) \Rightarrow R = d\left( {I;\left( {Oxy} \right)} \right) = \left| {{z_I}} \right| = 3

Phương trình mặt cầu đó là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Trong không gian Oxyz , cho hai điểm I\left( {1;1;1} \right)A = \left( {1;2;3} \right). Phương trình của mặt cầu tâm I và đi qua A

  • A {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 29
  • B {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5 
  • C {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 25 
  • D {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính bán kính R = IA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2}}

Phương trình mặt cầu  có tâm I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có bán kính R có dạng

{\left( {x - {x_0}} \right)^2} + {\left( {y - {y_0}} \right)^2} + {\left( {z - {z_0}} \right)^2} = {R^2}

 

Lời giải chi tiết:

Ta có bán kính mặt cầu R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}}  = \sqrt 5

Phương trình mặt cầu tâm  I\left( {1;1;1} \right) và bán kính R = \sqrt 5 {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5

CHỌN B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( {1;2;3} \right),\,\,B\left( {3;2;1} \right). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

  • A {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 2
  • B {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4
  • C {x^2} + {y^2} + {z^2} = 2
  • D {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4  

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm của AB và có bán kính bằng \dfrac{{AB}}{2}.

Lời giải chi tiết:

Gọi I là trung điểm của AB ta có I\left( {2;2;2} \right).

Ta có : AB = \sqrt {{{\left( {3 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 2} \right)}^2} + {{\left( {1 - 3} \right)}^2}}  = \sqrt {4 + 4}  = 2\sqrt 2 .

Do đó mặt cầu đường kính AB có tâm I\left( {2;2;2} \right) và bán kính R = \dfrac{{AB}}{2} = \sqrt 2 .

Vậy phương trình mặt cầu là {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 2.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I\left( 1;2;3 \right) đi qua điểm A\left( 1;1;2 \right) có pt là:

         

  • A    {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2                        
  • B  {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=2

                 

  • C {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=\sqrt{2}                
  • D  {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=\sqrt{2}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

 Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P) : 2x+3y+z-11=0 và mặt cầu \left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-2z-8=8 tiếp xúc với nhau tại điểm H\left( {{x}_{o}};{{y}_{o}};{{z}_{o}} \right). Tính tổng  T={{x}_{o}}+{{y}_{o}}+{{z}_{0}}

  • A T=2                       
  • B   T=0                             
  • C T=6                             
  • D T=4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mặt phẳng ( P ) tiếp xúc với mặt cầu ( S ) tại H suy ra IH vuông góc với ( P ) với I là tâm mặt cầu  ( S ) 

Lời giải chi tiết:

\begin{align}  & \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=14 \\ & =>I\left( 1;-2;1 \right) \\\end{align}

Suy ra phương trình đường thẳng IH:  \left\{ \begin{align}  & x=1+2t \\ & y=3t-2 \\ & z=1+t \\\end{align} \right.  

Gọi H( 1+2t ; 3t – 2 ; 1+t ) . Thay H vào ptmp ( P ) ta có :

\begin{align}  & 2\left( 2t+1 \right)+3\left( 3t-2 \right)+t+1-11=0<=>t=1 \\ & =>H\left( 3;1;2 \right) \\\end{align}

Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 1;2;0} \right) và đi qua điểm A\left( {2; - 2;0} \right)

  • A {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 100.                                             
  • B {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 5.                         
  • C {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 10.                                   

     

  • D {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 25.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right) và có bán kính R là:

                    {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}

Lời giải chi tiết:

Bán kính mặt cầu R = IA = \sqrt {{{\left( {2 - \left( { - 1} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2}}  = 5

Phương trình mặt cầu:  {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 25.

Chọn: D  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{{(x+3)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=10. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 3?

  • A

     \left( {{P}_{1}} \right):x+2y-2z+8=0.                                                      

  • B

     \left( {{P}_{2}} \right):x+2y-2z-8=0.     

  • C

     \left( {{P}_{3}} \right):x+2y-2z-2=0.                                                       

  • D  \left( {{P}_{4}} \right):x+2y-2z-4=0

Đáp án: A

Phương pháp giải:

{{d}^{2}}+{{r}^{2}}={{R}^{2}}

Trong đó, d: khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (P),

                  r: bán kính đường tròn là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P),

                 R: bán kính hình cầu. 

Lời giải chi tiết:

\left( S \right):{{(x+3)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=10 có tâm I(-3;0;1), bán kính R=\sqrt{10}.

(S)\cap (P)là một đường tròn có bán kính r=3

Ta có: {{R}^{2}}={{d}^{2}}_{(I;(P))}+{{r}^{2}}\Leftrightarrow 10={{d}^{2}}_{(I;(P))}+{{3}^{2}}\Leftrightarrow d(I;(P))=1

+) \left( {{P}_{1}} \right):x+2y-2z+8=0 :

d(I;({{P}_{1}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1+8 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=1\Rightarrow ({{P}_{1}}) : Thỏa mãn.

+)  \left( {{P}_{2}} \right):x+2y-2z-8=0

d(I;({{P}_{2}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1-8 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=\frac{13}{3}\ne 1\Rightarrow ({{P}_{2}}): Không thỏa mãn.

+) \left( {{P}_{3}} \right):x+2y-2z-2=0

d(I;({{P}_{3}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1-2 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=\frac{7}{3}\ne 1\Rightarrow ({{P}_{3}}): Không thỏa mãn.

+) \left( {{P}_{4}} \right):x+2y-2z-4=0

d(I;({{P}_{4}}))=\frac{\left| -3+2.0-2.1-4 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=3\ne 1\Rightarrow ({{P}_{4}}): Không thỏa mãn.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 81 tại điểm P\left( { - 5; - 4;6} \right) là :

  • A  7x + 8y + 67 = 0                                                      
  • B  4x + 2y - 9z + 82 = 0
  • C  x - 4z + 29 = 0                                                         
  • D  2x + 2y - z + 24 = 0

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi I là tâm mặt cầu \left( S \right) ta có mặt phẳng tiếp xúc với \left( S \right) tại P đi qua P và nhận \overrightarrow {IP} là 1 VTPT.

Lời giải chi tiết:

I\left( {1;2;3} \right) là tâm của mặt cầu \left( S \right) \Rightarrow \overrightarrow {IP}  = \left( { - 6; - 6;3} \right) = 3\left( {2;2; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow n \left( {2;2; - 1} \right) là 1 VTPT của mặt phẳng đi qua P và tiếp xúc với \left( S \right). Do đó mặt phẳng cần tìm có phương trình :

2\left( {x + 5} \right) + 2\left( {y + 4} \right) - 1\left( {z - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 2y - z + 24 = 0

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close