Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 12I. Phần trắc nghiệmĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Dịch vị dạ dày (pH=1,5) có môi trường
Câu 2 :
Hoà tan soda công nghiệp (Na2CO3) trong nước, xảy ra cân bằng sau: CO32- + H2O ⥦ HCO3- + OH- Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO32- đóng vai trò gì trong cân bằng trên?
Câu 3 :
Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO3) theo cân bằng hoá học sau: CaCO3 (s) ⥦ CaO (s) + CO2 (g) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 178 kJ Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất?
Câu 4 :
Hợp chất X điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và NO3-. Chất X là
Câu 5 :
Khí X chiếm 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X là
Câu 6 :
Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Để cải thiện đất trồng bị chua, người nông dân có thể bổ sung chất nào sau đây?
Câu 7 :
Túi chườm lạnh giúp hạ nhiệt cơ thể hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa muối NH4Cl (ammonium chloride) và nước, được ngăn cách bởi một vách ngăn. Khi vách ngăn bị phá vỡ, quá trình hòa tan xảy ra theo cân bằng sau: NH4Cl(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4Cl (aq) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 14,76 kJ Chọn phát biểu đúng mô tả nguyên tắc hoạt động của túi chườm lạnh?
Câu 8 :
Trong phản ứng:
Câu 9 :
Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là
Câu 10 :
Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH4+). Nguyên nhân của khuyến cáo này là do
Câu 11 :
Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron tự do trên nguyên tử N là
Câu 12 :
Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?
Câu 13 :
Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ. Những tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 14 :
Trong dung dịch NaHCO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Câu 15 :
Cho các phát biểu sau: (1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần. (2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. (3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen. (4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm. (5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện… Số phát biểu đúng là
Câu 16 :
Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử?
Câu 17 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18 :
Vết đốt của côn trùng X có pH = 6, vết đốt của côn trùng Y có pH = 8. Bảng dưới đây hiển thị pH của bốn chất:
Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và côn trùng Y là
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Phèn chua có công thức thu gọn KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion theo phương trình sau: KAl(SO4)2.12H2O → K++ Al3+ + 2SO42- + 12H2O Phèn chua là một chất điện li mạnh.
Đúng
Sai
Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng
Đúng
Sai
Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống
Đúng
Sai
Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox
Đúng
Sai
Câu 2 :
Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
Đúng
Sai
Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
Đúng
Sai
Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2 trung bình cao hơn vùng B.
Đúng
Sai
Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Cho phản ứng sau: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Với tỉ lệ a : b: c : d : e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu?
Câu 2 :
Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,005M ở 25oC. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Phần 4. Tự luận
Câu 1 :
Học sinh X thực hiện thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M, thuốc thử phenolphtalein. Lấy 10,00 mL dung dịch HCl 0,1M cho vào bình tam giác cùng với 1-2 giọt thuốc thử. Kết quả 3 lần chuẩn độ như sau:
Xác định nồng độ (mol/L) của dung dịch NaOH (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 2 :
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⥦ 2NH3(g). \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -92 kJ. Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Xác định năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N trong N2 dựa vào giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng.
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Dịch vị dạ dày (pH=1,5) có môi trường
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào thang pH. Lời giải chi tiết :
Dịch vị dạ dày (pH = 1,5) có môi trường acid. Đáp án: A.
Câu 2 :
Hoà tan soda công nghiệp (Na2CO3) trong nước, xảy ra cân bằng sau: CO32- + H2O ⥦ HCO3- + OH- Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO32- đóng vai trò gì trong cân bằng trên?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry. Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry ion CO32- đóng vai trò chất base. Đáp án: A.
Câu 3 :
Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO3) theo cân bằng hoá học sau: CaCO3 (s) ⥦ CaO (s) + CO2 (g) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 178 kJ Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học. Lời giải chi tiết :
Tăng nhiệt độ để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nghiền mịn CaCO3 để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh. Đáp án: D.
Câu 4 :
Hợp chất X điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và NO3-. Chất X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào sự điện li. Lời giải chi tiết :
Hợp chất Ba(NO3)2 điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và ion NO3-. Đáp án: A.
Câu 5 :
Khí X chiếm 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên của nitrogen. Lời giải chi tiết :
Khí N2 chiếm 78% thể tích của không khí. Đáp án: A.
Câu 6 :
Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Để cải thiện đất trồng bị chua, người nông dân có thể bổ sung chất nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào pH của các dung dịch. Lời giải chi tiết :
Để cải thiện đất chua sử dụng CaO để tăng độ pH cho đất. Đáp án: C.
Câu 7 :
Túi chườm lạnh giúp hạ nhiệt cơ thể hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa muối NH4Cl (ammonium chloride) và nước, được ngăn cách bởi một vách ngăn. Khi vách ngăn bị phá vỡ, quá trình hòa tan xảy ra theo cân bằng sau: NH4Cl(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4Cl (aq) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 14,76 kJ Chọn phát biểu đúng mô tả nguyên tắc hoạt động của túi chườm lạnh?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của muối ammonium. Lời giải chi tiết :
Túi chườm lạnh hoạt động dựa trên sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng thu nhiệt của muối NH4Cl. Đáp án: A.
Câu 8 :
Trong phản ứng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen. Lời giải chi tiết :
Trong phản ứng trên, N2 thể hiện tính khử. Đáp án: A.
Câu 9 :
Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào hiện tượng mưa acid. Lời giải chi tiết :
Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là SO2 và NOx. Đáp án: C.
Câu 10 :
Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH4+). Nguyên nhân của khuyến cáo này là do
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của muối ammonium. Lời giải chi tiết :
Vì khi CaO tan vào trong nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2, NH4+ tác dụng với OH- tạo khí NH3 làm thất thoát hàm lượng dinh dưỡng. Đáp án: A.
Câu 11 :
Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron tự do trên nguyên tử N là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức Lewis của phân tử NH3. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử NH3 còn 1 cặp electron chưa liên kết. Đáp án: C.
Câu 12 :
Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của ammnoia. Lời giải chi tiết :
Tính base của NH3 được thể hiện qua phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s). Đáp án: A.
Câu 13 :
Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ. Những tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học. Lời giải chi tiết :
(4), (2), (5) là các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Đáp án: C.
Câu 14 :
Trong dung dịch NaHCO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào sự thuỷ phân trong nước của một số ion. Lời giải chi tiết :
Trong dung dịch NaHCO3 tồn tại H+, HCO3-, Na+, CO32-. Đáp án: C.
Câu 15 :
Cho các phát biểu sau: (1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần. (2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. (3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen. (4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm. (5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện… Số phát biểu đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của nitrogen. Lời giải chi tiết :
(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. (3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen. (4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm. (5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện… Đáp án: B.
Câu 16 :
Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của ammonia. Lời giải chi tiết :
chứng tỏ NH3 là một chất khử.
Câu 17 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của HNO3. Lời giải chi tiết :
Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. Đáp án: B.
Câu 18 :
Vết đốt của côn trùng X có pH = 6, vết đốt của côn trùng Y có pH = 8. Bảng dưới đây hiển thị pH của bốn chất:
Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và côn trùng Y là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào ý nghĩa thực tiễn của pH. Lời giải chi tiết :
Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và Y lần lượt là NaHCO3 và CH3COOH. Đáp án: B.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Phèn chua có công thức thu gọn KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion theo phương trình sau: KAl(SO4)2.12H2O → K++ Al3+ + 2SO42- + 12H2O Phèn chua là một chất điện li mạnh.
Đúng
Sai
Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng
Đúng
Sai
Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống
Đúng
Sai
Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox
Đúng
Sai
Đáp án
Phèn chua là một chất điện li mạnh.
Đúng
Sai
Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng
Đúng
Sai
Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống
Đúng
Sai
Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào sự điện li và chất điện li. Lời giải chi tiết :
a) Đúng vì phèn chua phân li hoàn toàn trong nước. b) sai, phenolphthalein không đổi màu. c) đúng d) đúng.
Câu 2 :
Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
Đúng
Sai
Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
Đúng
Sai
Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2 trung bình cao hơn vùng B.
Đúng
Sai
Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Đúng
Sai
Đáp án
Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
Đúng
Sai
Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
Đúng
Sai
Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2 trung bình cao hơn vùng B.
Đúng
Sai
Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào biểu đồ nồng độ trung bình SO2. Lời giải chi tiết :
a) đúng b) đúng vì nồng độ SO2 tăng đột biến trong ngày 6 ở vùng B. c) đúng. d) sai, nguy cơ xảy ra mưa acid ở vùng A lớn hơn vùng B.
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Cho phản ứng sau: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Với tỉ lệ a : b: c : d : e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu? Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của nitric acid. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng a + b = 11.
Câu 2 :
Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,005M ở 25oC. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính pH của dung dịch. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
[OH-] = 0,005.2 = 0,01M → pOH = -lg(0,01) = 2 → pH = 14 – 2 = 12.
Phần 4. Tự luận
Câu 1 :
Học sinh X thực hiện thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M, thuốc thử phenolphtalein. Lấy 10,00 mL dung dịch HCl 0,1M cho vào bình tam giác cùng với 1-2 giọt thuốc thử. Kết quả 3 lần chuẩn độ như sau:
Xác định nồng độ (mol/L) của dung dịch NaOH (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
\({V_{tb}}NaOH = \frac{{19,85 + 19,95 + 19,96}}{3} = 19,92mL\) CM NaOH = \(\frac{{0,1.10}}{{19,92}} = 0,05M\)
Câu 2 :
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⥦ 2NH3(g). \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -92 kJ. Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Xác định năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N trong N2 dựa vào giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng.
Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính biến thiên năng lượng. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {E_{N \equiv N}} + 3.{E_{H - H}} - 6.{E_{N - H}}\\ \to {E_{N \equiv N}} = - 92 + 6.391 - 3.436 = 1216\end{array}\)
|

khí N2 thể hiện




