Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025

Tải về

a) Tính (L = 2sqrt 5 {rm{ ;}} + sqrt {45} {rm{ ;}} - frac{1}{2}sqrt {320} ) b) Cho biểu thức (M = frac{{asqrt b {rm{ ;}} + bsqrt a }}{{sqrt a {rm{ ;}} + sqrt b }}) với (a > 0,{mkern 1mu} {mkern 1mu} b > 0). Hãy rút gọn biểu thức (M) và tính giá trị của biểu thức (M) tại (a = 2,{mkern 1mu} {mkern 1mu} b = 8)

Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1:

a) Tính L=25+4512320

b) Cho biểu thức M=ab+baa+b với a>0,b>0. Hãy rút gọn biểu thức M và tính giá trị của biểu thức M tại a=2,b=8

Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số y=2x2

Câu 3:

a) Giải phương trình: 3x2+7x2=0

b) Cho phương trình x2+7x10=0. Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức A=x21x2+x1x22 (với x1,x2 là hai nghiệm của phương trình)

c) Tại một buổi biểu diễn văn nghệ nhằm gây quỹ từ thiện, ban tổ chức bán được 500 vé. Trong đó có hai loại vé: vé loại I giá 100000 đồng; vé loại II giá 75000 đồng. Tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng. Tính số vé bán ra của mỗi loại.

Câu 4: Phần mái nhà của một ngôi nhà có dạng hình nón (không có đáy) với đường kính đáy khoảng 12 mét và độ dài đường sinh khoảng 8,5 mét (Hình minh họa). Chi phí để làm phần mái lá đó là 250000 đồng/1m2. Hỏi tổng chi phí để làm toàn bộ phần mái lá đó là bao nhiêu đồng?

 

Câu 5:

1) Tính giá trị biểu thức A=4sin30cos30+tan60

2) Hình bên minh họa một phần con sông có bề rộng AB=100 mét. Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí B bên này bờ sông đến vị trí C bên kia bờ sông. Tính quãng đường BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét), biết ABC=135 

 

3) Cho đường tròn (O) và dây AB khác đường kính. Kẻ bán kính OC đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn (C;CI). Kẻ tiếp tuyến BD của đường tròn (C) với D là tiếp điểm và D khác I. Chứng minh:

a) Bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên một đường tròn;

b) BD là tiếp tuyến của đường tròn (O)

Câu 6:

1) Trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Đỗ Trung Quân có hai câu thơ:

“Quê hương nếu ai không nhớ

Sẽ không lớn nổi thằng người”

Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái in hoa H,N,G,L lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là H,N,G,N,H,N,G,N,H,H,N,G,L,N,N,H,N,H,N,G. Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

2) Cho tập hợp A={1;2}B={0;3;4}. Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số ¯ab, trong đó aA,bB.

a) Viết tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra.

b) Tính xác suất của biến cố I: “Số tự nhiên được viết ra là ước của 48”

Câu 7: Một nhà máy sản xuất xi măng mỗi ngày đều sản xuất được 100 tấn xi măng. Lượng xi măng tồn trong kho của nhà máy là 300 tấn. Hỏi nhà máy cần ít nhất bao nhiêu ngày để có thể xuất đi 15300 tấn xi măng (tính cả lượng xi măng tồn trong kho)?

----- HẾT -----

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

a) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

b) Rút gọn sau đó thay a=2,b=8 vào biểu thức M.

Cách giải:

a) Ta có: L=25+4512320=25+3512.85=25+3545=5

Vậy L=5

b) Ta có: M=ab+baa+b=ab(a+b)a+b=ab

Thay a=2,b=8 vào M ta được M=2.8=4

Vậy M=4 với a=2,b=8

Câu 2 (NB):

Phương pháp:

Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

Cách giải:

Bảng giá trị:

 

Đồ thị hàm số y=2x2 có dạng parabol đi qua các điểm (2;8),(1;1),(0;0),(1;1),(2;8)

Đồ thị hàm số:

 

Câu 3 (TH):

Phương pháp:

a) Xét Δ và suy ra nghiệm của phương trình.

b) Áp dụng hệ thức Viète.

c) Gọi số vé loại I, loại II lần lượt là x,y (vé, x,yN)

Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Cách giải:

a) Ta có: Δ=724.3.(2)=73

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=7+736,x2=7736

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=7+736,x2=7736

b) Ta có: ac=1.(10)=10<0

Do đó phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

Theo định lí Viète ta có: {x1+x2=7x1x2=10

Khi đó A=x21x2+x1x22=x1x2(x1+x2)=10.7=70

Vậy A=70

c) Gọi số vé loại I, loại II lần lượt là x,y (vé, x,yN)

Vì tổng số vé bán ra là 500 vé nên ta có x+y=500(1)

Vì vé loại I giá 100000 đồng; vé loại II giá 75000 đồng, tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng nên ta có 100000x+75000y=44500000(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {x+y=500100000x+75000y=44500000

{x+y=500100000x+75000y=44500000{x+y=5004x+3y=1780{4x+4y=20004x+3y=1780{y=2204x+3.220=1780{x=280y=220

Vậy số vé loại I, loại II lần lượt là 280 vé, 220 vé.

Câu 4 (TH):

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh: S=πrl.

Cách giải:

Bán kính của đáy là 12:2=6(m)

Diện tích xung quanh của mái lá hình nón là S=πrl=π.6.8,5=51π(m2)

Chi phí để lợp mái là 250000.51π=40055000 (đồng)

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

1) Dựa vào bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.

2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

3) Vận dụng các tính chất hình học để chứng minh.

Cách giải:

1) Ta có: A=4sin30cos30+tan60=4.12.32+3=23

2) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC vuông tại A ta có

cosABC=ABBCcos35=100BCBC=100cos3581,9(m)

Vậy quãng đường BC là 81,9(m)

3)

a)

Ta có: I là trung điểm của dây cung AB

Suy ra OIAB (theo tính chất) hay BIC=90

Khi đó B,I,C nội tiếp đường tròn đường kính BC (1)

Mặt khác BDC=90 (do BD là tiếp tuyến của (C;CI)

Suy ra B,D,C nội tiếp đường tròn đường kính BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra B,D,C,I cùng thuộc đường tròn đường kính BC

b) Ta có: Tam giác OBC cân tại O (do OB=OC)

OBC=OCB(1)

Xét tam giác BIC vuông tại I và tam giác BDC vuông tại D có:

BCchungCI=CDΔBIC=ΔBDC(chcgv)IBC=DBC(2)

Ta có: IBC+ICB=90(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra OBC+DBC=90OBD=90

Vậy BD là tiếp tuyến của (O)

Câu 6 (TH):

Phương pháp:

1) Đếm và lập bảng tần số, tần số tương đối.

2) Công thức tính xác suất: P(I)=n(I)n(Ω)

Cách giải:

1)

Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu:

2)

a) Ω={10;13;14;20;23;24}

b) Các kết quả thuận lợi của biến cố I là 24

Do đó có 1 kết quả thuận lợi của biến cố I

Vậy xác suất của biến cố IP(I)=n(I)n(Ω)=16

Câu 7 (TH):

Phương pháp:

Gọi số ngày ít nhất nhà máy sản xuất 15300 tấn xi măng là x (ngày, xN)

Từ đó phân tích đề bài và đưa ra bất phương trình.

Cách giải:

Gọi số ngày ít nhất nhà máy sản xuất 15300 tấn xi măng là x (ngày, xN)

Số tấn xi măng x ngày, nhà máy sản xuất được: 100x (tấn)

Do nhà máy cần xuất 15300 tấn xi măng (tính cả lượng tồn trong kho) nên ta có: 100x+30015300

Giải bất phương trình trên, ta có:

100x+30015300

100x15000

x150

Vậy nhà máy cần ít nhất 150 ngày để có thể xuất đi 15300 tấn xi măng.

Tải về

  • Đề thi vào 10 môn Toán Long An năm 2023

    Câu 1: a. Tính giá trị biểu thức A=50+32318. b. Rút gọn biểu thức B=(x+2xx+x2):x với x>0.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close