Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2025Tải vềCâu 1: (3 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây: GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: (3 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây: a) 3xx−1=2. b) x2+5x+6=0. c) {x+3y=82x−3y=7. Câu 2: (1,5 điểm) Cho hàm số y=x2 có đồ thị là Parabol (P). a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số. b) Tìm điểm A trên đồ thị (P) có hoành độ và tung độ đều dương sao cho AA’B’B là hình vuông với A’ là điểm đối xứng của A qua Oy, hai điểm B và B’ là hình chiếu của A và A’ lên trục hoành. Câu 3: (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10,AB=6 và AC=8;M là trung điểm của BC và AMND là hình vuông sao cho cạnh MN cắt cạnh AC tại điểm F. a) Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC b) Chứng minh tứ giác ABCN nội tiếp được đường tròn. c) Tính diện tích tứ giác AFND Câu 4: (1 điểm) Một khối thép cuộn dạng hình trụ có các số đo như hình vẽ (đường kính trong 0,6m,đường kính ngoài 1,8m, khổ ngang 1,25m). Tính gần đúng khối lượng của cuộn thép biết 1m3 thép có khối lượng 7850 kg. Câu 5: (1,5 điểm) Trái chúc là một loại trái cây đặc sản của An Giang, hình dáng bên ngoài giống như quả chanh nhưng có vỏ sần sùi, tinh dầu nhiều và hương thơm mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ ẩm thực, dược phẩm đến mỹ phẩm. Số liệu 20 mẫu thu thập số trái chúc trên mỗi một kilogam như sau: a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên, số liệu được chia thành 4 nhóm gồm: [4;6);[6;8);[8;10);[10;12). b) Vẽ biểu đồ tần số ghép nhóm dạng cột mô tả số lượng trái chúc cho mỗi một kilogam. Câu 6: (1 điểm) Con xúc xắc 4 mặt là một loại xúc xắc đặc biệt có dạng một tứ diện đều, mỗi mặt của xúc xắc được ghi các số sao cho bốn đỉnh của xúc xắc ứng với bốn số 1,2,3,4. Khi gieo ngẫu nhiên con xúc xắc, số hướng lên trên đại diện cho kết quả mỗi lần gieo (hình vẽ bên). Gieo ngẫu nhiên một lần hai con xúc xắc 4 mặt cân đối đồng chất khác màu. Ký hiệu (a, b) là kết quả xảy ra của phép gieo, với a là số xuất hiện của con xúc xắc 4 mặt thứ nhất và b là số xuất hiện của con xúc xắc 4 mặt thứ hai. a) Viết không gian mẫu của phép gieo trên. b) Tính xác suất của biến cố A: "Tổng hai số xuất hiện của hai xúc xắc lớn hơn 5". ----HẾT---- Lời giải Câu 1: (3 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây: a) 3xx−1=2. b) x2+5x+6=0. c) {x+3y=82x−3y=7. Phương pháp: a) Tìm điều kiện xác định. Đưa phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình bậc nhất một ẩn và giải. b) Tính Delta suy ra hai nghiệm của phương trình. c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Lời giải: a) 3xx−1=2 (ĐKXĐ: x≠1) 3x=2(x−1) 3x=2x−2 x=−2(tm) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x=−2. b) Phương trình x2+5x+6=0có Δ=52−4.1.6=1>0 Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x1=−5+√12.1=−2;x2=−5−√12.1=−3 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=−2 và x2=−3. c) {x+3y=82x−3y=7 {x+3y=83x=15 {5+3y=8x=5 {3y=3x=5 {x=5y=1 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(5;1). Câu 2: (1,5 điểm) Cho hàm số y=x2 có đồ thị là Parabol (P). a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số. b) Tìm điểm A trên đồ thị (P) có hoành độ và tung độ đều dương sao cho AA’B’B là hình vuông với A’ là điểm đối xứng của A qua Oy, hai điểm B và B’ là hình chiếu của A và A’ lên trục hoành. Phương pháp: a) Lập bảng giá trị. Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số. Vẽ đồ thị đi qua các điểm đó. b) Gọi toạ độ điểm A là A(xA;yA), xA,yA>0. Vì A’ là điểm đối xứng với A nên ta có toạ độ của A’. Vì B và B’ là hình chiếu của A và A’ trên trục hoành nên ta có toạ độ của B và B’. Ta có độ dài đoạn thẳng BB’, độ dài đoạn thẳng AB Vì AA’B’B là hình vuông nên AB=BB′. Giải phương trình để tìm x. Suy ra y, ta được toạ độ điểm A. Lời giải: a) Ta có bảng giá trị sau: Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm: O(0;0);A(−2;4);B(−1;1);C(1;1);D(2;4) và nhận Oy làm trục đối xứng. Ta vẽ được đồ thị hàm số y=x2 như sau: b) Gọi toạ độ điểm A là A(xA;yA), xA,yA>0. Vì A∈(P) nên yA=x2A, suy ra A(xA;x2A) Vì A’ là điểm đối xứng với A qua Oy nên toạ độ của A’ là: A′(−xA;x2A). Vì B và B’ là hình chiếu của A và A’ trên trục hoành nên toạ độ của B và B’ là: B(xA;0), B′(−xA;0). Độ dài đoạn thẳng BB’ là: xA+xA=2xA. Độ dài đoạn thẳng AB là: x2A. Vì AA’B’B là hình vuông nên AB=BB′. Suy ra x2A=2xA x2A−2xA=0xA(xA−2)=0 suy ra xA=0 hoặc xA−2=0 xA=0 (không thoả mãn) hoặc xA=2 (thoả mãn) Khi đó yA=22=4 Vậy toạ độ điểm A là A(2;4). Câu 3: (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10,AB=6 và AC=8;M là trung điểm của BC và AMND là hình vuông sao cho cạnh MN cắt cạnh AC tại điểm F. a) Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC b) Chứng minh tứ giác ABCN nội tiếp được đường tròn. c) Tính diện tích tứ giác AFND Phương pháp: a) Tam giác ABC vuông nên đường tròn ngoại tiếp tam giác có tâm là trung điểm của cạnh huyền và bán kính bằng một nửa cạnh huyền. b) Chứng minh MN=MA=MB=MC Do đó A,B,C,N cùng thuộc đường tròn (M) c) Áp dụng tỉ số lượng giác, tính MF. Tính SAMF,SAMND. SAFND=SAMND−SAMF. Lời giải: a) Ta có: BC2=102=62+82=AB2+AC2 Do đó tam giác ABC vuông tại A (theo định lí Pythagore đảo) Suy ra ΔABC nội tiếp đường tròn đường kính BC Mà M là trung điểm của BC nên Mlà tâm của đường tròn ngoại tiếp ΔABC Bán kính của đường tròn đó là R=BC2=5 b) Vì AMND là hình vuông nên MN=MA mà MA=MB=MC nên MN=MA=MB=MC Do đó A,B,C,N cùng thuộc đường tròn (M) Vậy tứ giác ABCN nội tiếp được đường tròn c) Tam giác ABC vuông tại A nên tan∠ACB=ABAC=68=34 mà ∠MAC=∠MCA (do ΔMAC cân tại M) nên tan∠MAF=MFMA=tan∠ACB⇒MF5=34⇒MF=154 Ta có: SAMF=12AM.MF=12.5.154=758SAMND=AM2=52=25 Do đó SAFND=SAMND−SAMF=25−758=1258 Vậy SAFND=1258 Câu 4: (1 điểm) Một khối thép cuộn dạng hình trụ có các số đo như hình vẽ (đường kính trong 0,6m,đường kính ngoài 1,8m, khổ ngang 1,25m). Tính gần đúng khối lượng của cuộn thép biết 1m3 thép có khối lượng 7850 kg. Phương pháp: Tính bán kính đáy hình trụ lớn, suy ra thể tích hình trụ lớn. Tính bán kính đáy hình trụ bé, suy ra thể tích hình trụ bé. Thể tích cuộn thép = thể tích hình trụ lớn – thể tích hình trụ bé. Khối lượng của cuộn thép = thể tích. khối lượng 1m3. Lời giải: Bán kính đáy hình trụ lớn là: R=1,82=0,9(m) Thể tích hình trụ lớn là: V1=πR2h=π.0,92.1,25=81π80(m3) Bán kính hình trụ bé là: r=0,62=0,3(m) Thể tích hình trụ bé là: V2=πr2h=π.0,32.1,25=9π80(m3) Thể tích cuộn thép là: V=V1−V2=81π80−9π80=9π10(m3) Khối lượng của cuộn thép là: 9π10.7850=7065π≈22195,35(kg) Câu 5: (1,5 điểm) Trái chúc là một loại trái cây đặc sản của An Giang, hình dáng bên ngoài giống như quả chanh nhưng có vỏ sần sùi, tinh dầu nhiều và hương thơm mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ ẩm thực, dược phẩm đến mỹ phẩm. Số liệu 20 mẫu thu thập số trái chúc trên mỗi một kilogam như sau: a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên, số liệu được chia thành 4 nhóm gồm: [4;6);[6;8);[8;10);[10;12). b) Vẽ biểu đồ tần số ghép nhóm dạng cột mô tả số lượng trái chúc cho mỗi một kilogam. Phương pháp: a) Đếm tần số của từng nhóm rồi lập bảng tần số ghép nhóm. b) Vẽ biểu đồ với trục ngang là các nhóm, trục dọc là tần số ghép nhóm. Lời giải: a) b) Biểu đồ tần số ghép nhóm dạng cột mô tả số lượng trái chúc cho mỗi một kilogam Câu 6: (1 điểm) Con xúc xắc 4 mặt là một loại xúc xắc đặc biệt có dạng một tứ diện đều, mỗi mặt của xúc xắc được ghi các số sao cho bốn đỉnh của xúc xắc ứng với bốn số 1,2,3,4. Khi gieo ngẫu nhiên con xúc xắc, số hướng lên trên đại diện cho kết quả mỗi lần gieo (hình vẽ bên). Gieo ngẫu nhiên một lần hai con xúc xắc 4 mặt cân đối đồng chất khác màu. Ký hiệu (a, b) là kết quả xảy ra của phép gieo, với a là số xuất hiện của con xúc xắc 4 mặt thứ nhất và b là số xuất hiện của con xúc xắc 4 mặt thứ hai. a) Viết không gian mẫu của phép gieo trên. b) Tính xác suất của biến cố A: "Tổng hai số xuất hiện của hai xúc xắc lớn hơn 5". Phương pháp: a) Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra. b) Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A. Xác suất của biến cố A bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi với số phần tử của không gian mẫu. Lời giải: a) Không gian mẫu của phép gieo là: (1,1);(1,2);(1,3);(1,4);(2,1),(2,2);(2,3);(2,4);(3,1);(3,2);(3,3);(3,4); (4,1);(4,2);(4,3);(4,4) Vậy không gian mẫu có tất cả 16 kết quả b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố A: "Tổng hai số xuất hiện của hai xúc xắc lớn hơn 5" gồm (2,4);(4,2);(3,4);(4,3);(3,3);(4,4) nên có tất cả 6 kết quả Vậy xác suất của biến cố A là P=616=38
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|