Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2018

Tải về

Câu 1 (1,0 điểm). Giải phương trình và hệ phương trình sau:

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (1,0 điểm). Giải phương trình và hệ phương trình sau:

a) 2x23x2=0                                                                                 b)  {2x3y=123x+y=7

Câu 2 (1,0 điểm).

a) Rút gọn biểu thức A=945+152

b) Vẽ đồ thị của hàm số y=34x2.

Câu 3 (1,5 điểm):

a) Khi thực hiện xây dựng trường điển hình đổi mới năm 2017, hai trường trung học cơ sở A và B có tất cả 760 học sinh đăng ký tham gia nội dung hoạt động trải nghiệm. Đến khi tổng kết, số học sinh tham gia đạt tỷ lệ 85% so với số đã đăng ký. Nếu tính riêng thì tỷ lệ học sinh tham gia của trường A và trường B lần lượt là 80% và 89,5%. Tính số học sinh ban đầu đăng ký tham gia của mỗi trường.

b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình 2x2(m+5)x3m2+10m3=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22(x1+x2)+x1x2=4.

Câu 4 (2,5 điểm):

Cho đường tròn tâm O và điểm P nằm ngoài (O). Vẽ tiếp tuyến PC của (O) (C là tiếp điểm) và cát tuyến PAB (PA < PB) sao cho các điểm A, B, C nằm cùng phía so với đường thẳng PO. Gọi M là trung điểm của đoạn AB và CD là đường kính của (O).

a) Chứng minh tứ giác PCMO là tứ giác nội tiếp.

b) Gọi E là giao điểm của đường thẳng PO với đường thẳng BD. Chứng minh AM.DE = AC.DO.

c) Chứng minh đường thẳng CE vuông góc với đường thẳng CA.

Lời giải chi tiết

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

1.D

2.C

3.B

4.B

5.D

6.C

7.C

8.B

9.C

10.A

11.A

12.A

13.C

14.B

15.D

16.D

17.D

18.C

19.B

20.A

 

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1

Phương pháp:

Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Cách giải:

a) 2x23x2=0

Ta có: Δ=(3)24.2.(2)=25>0

Nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: [x1=352.2=12x2=3+52.2=2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={12;2} .

b) {2x3y=123x+y=7{2x3y=129x+3y=21{11x=33y=73x{x=3y=73.3{x=3y=2

Vậy hệ phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất là: (x;y)=(3;2)

Câu 2

Phương pháp:

+) Sử dụng công thức A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0 và trục căn thức ở mẫu.

+) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số sau đó vẽ đồ thị hàm số.

Cách giải:

a) Rút gọn biểu thức A=945+152

A=945+152=222.2.5+(5)2+5+2(52)(5+2)=(25)2+5+254=|25|+5+2=52+5+2(Do25<0)=25

b) Vẽ đồ thị của hàm số y=34x2.

Bảng giá trị

x

4

2

0

2

4

y

12

3

0

3

12

Khi đó đồ thị hàm số đã cho  là 1 đường cong và đi qua các điểm A(2;3);B(4;12);C(2;3);D(4;12);O(0;0)

      

Câu 3

Phương pháp:

a) Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

b) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sau đó áp dụng định lý Vi-ét để làm bài.

Cách giải:

a) Khi thực hiện xây dựng trường điển hình đổi mới năm 2017, hai trường trung học cơ sở A và B có tất cả 760 học sinh đăng ký tham gia nội dung hoạt động trải nghiệm. Đến khi tổng kết, số học sinh tham gia đạt tỷ lệ 85% so với số đã đăng ký. Nếu tính riêng thì tỷ lệ học sinh tham gia của trường A và trường B lần lượt là 80% và 89,5%. Tính số học sinh ban đầu đăng ký tham gia của mỗi trường.

Gọi số học sinh trường A đăng ký hoạt động là x (học sinh), (x<760,xN).

Gọi số học sinh trường B đăng ký hoạt động là y (học sinh), (y<760,yN).

Khi đó tổng số học sinh hai trường đăng kí là: x+y=760.(1)

Số học sinh hai trường tham gia là: 760.85100=646 (học sinh).

Số học sinh trường A tham gia là: 80%x=45x (học sinh).

Số học sinh trường B tham gia là: 89,5%y=179200y (học sinh).

Theo đề bài ta có phương trình: 45x+179200y=646(2).

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=76045x+179200y=646

{x+y=760160x+179y=129200{160x+160y=121600160x+179y=129200{19y=7600x=760y{y=400(tm)x=360(tm).

Vậy ban đầu trường A có 360 học sinh đăng ký, trường B có 400 học sinh đăng ký.

b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình 2x2(m+5)x3m2+10m3=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22(x1+x2)+x1x2=4.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2Δ>0

(m+5)24.2(3m2+10m3)>0m2+10m+25+24m280m+24>025m270m+49>0(5m7)2>0m75

Với m75 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=m+52x1x2=3m2+10m32.

Theo đề bài ta có: x21+x22(x1+x2)+x1x2=4

(x1+x2)22x1x2(x1+x2)+x1x2=4(x1+x2)2(x1+x2)x1x2=4(m+52)2(m+52)3m2+10m32=4(m+5)22(m+5)+2(3m210m+3)=167m212m+5=0(7m5)(m1)=0[7m5=0m1=0[m=57(tm)m=1(tm).

Vậy m=57 hoặc m=1 thỏa mãn bài toán.

Câu 4

Phương pháp:

+) Chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào các dấu hiệu nhận biết.

+) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng tương ứng sau đó suy ra tỉ lệ cần chứng minh.

Cách giải:

Cho đường tròn tâm O và điểm P nằm ngoài (O). Vẽ tiếp tuyến PC của (O) (C là tiếp điểm) và cát tuyến PAB (PA < PB) sao cho các điểm A, B, C nằm cùng phía so với đường thẳng PO. Gọi M là trung điểm của đoạn AB và CD là đường kính của (O).

 

a) Chứng minh tứ giác PCMO là tứ giác nội tiếp.

Ta có M là trung điểm của AB(gt)OMAB (tính chất đường kính và dây cung)

^AMO=^PMO=900.

PC là tiếp tuyến của (O) tại C ^PCO=900.

Xét tứ giác PCMO ta có: ^PMO=^PCO=900(cmt)

Mà C và M là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh PC dưới 1 góc vuôngPCMO là tứ giác nội tiếp (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp).

b) Gọi E là giao điểm của đường thẳng PO với đường thẳng BD. Chứng minh AM.DE = AC.DO.

Vì tứ giác PCMO là tứ giác nội tiếp ^POC=^PMC (cùng chắn cung PC)

^DOE=^POC (hai góc đối đỉnh)

^DOE=^AMC(=^POC).

Xét tam giác: ΔACMΔDEO ta có:

^DOE=^AMC(cmt)

^ODE=^CAM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC của đường tròn (O))

ΔACMΔDEO(gg)ACDE=AMDOAC.DO=AM.DE(dpcm).

c) Chứng minh đường thẳng CE vuông góc với đường thẳng CA.

Ta có: ΔACMΔDEO(cmt)

DEAC=ODAM=2OD2AM=CDAB.

Xét ΔDECΔACB ta có:

DEAC=DCAB(cmt)

^EDC=^BAC  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC)

ΔDECΔACB(cgc).

^DCE=^CBA (hai góc tương ứng).

Lại có: ^CBA=^PCA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CA)

^DCE=^PCA(=^CBA).

Mặt khác: ^PCA+^ACO=900(gt) (PC là tiếp tuyến của đường tròn tại C)

^DCE+^ACO=900hay^ACE=900.ACCE(dpcm). 

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close