Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Nông năm 2020Tải vềBài 1: a) Gọi GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Bài 1: a) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2−3x+2=0. Tính tổng S=x1+x2 và P=x1x2. b) Giải phương trình x2−x+5=x2+2x−1. c) Giải hệ phương trình: {4x−3y=−10x+2y=3. Bài 2: Cho biểu thức A=xx−4+1√x−2+1√x+2 với x≥0,x≠4. a) Rút gọn biểu thức A. b) Tìm tất cả các giá trị của x để A>1. Bài 3: a) Vẽ parabol (P):y=2x2. b) Cho phương trình x2−2(m+1)x+m2+3m−1=0, (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22=10. Bài 4: Cho ΔABC có ba góc nhọn. Hai đường cao của ΔABC là AD,BE cắt nhau tại H(D∈BC,E∈AC). a) Chứng minh CDHE là tứ giác nội tiếp một đường tròn. b) Chứng minh HA.HD=HB.HE. c) Gọi điểm Ilà tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDHE. Chứng minh IE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. Bài 5: Cho các số thực dương x,y>1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=x2y−1+y2x−1 Lời giải Bài 1 (2 điểm): Cách giải: a) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2−3x+2=0. Tính tổng S=x1+x2 và P=x1x2. Phương trình x2−3x+2=0 có: a+b+c=1−3+2=0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=ca=2. Khi đó ta có: {S=x1+x2=1+2=3P=x1x2=1.2=2. Vậy S=3,P=2. b) Giải phương trình x2−x+5=x2+2x−1. x2−x+5=x2+2x−1⇔2x+x=5+1⇔3x=6⇔x=2. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={2}. c) Giải hệ phương trình: {4x−3y=−10x+2y=3. {4x−3y=−10x+2y=3⇔{4x−3y=−104x+8y=12⇔{11y=22x=3−2y ⇔{y=2x=3−2.(−2)=−1⇔{x=−1y=2 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(−1;2). Bài 2 (2,0 điểm) Cách giải: Cho biểu thức A=xx−4+1√x−2+1√x+2 với x≥0,x≠4. a) Rút gọn biểu thức A. Với x≥0,x≠4 ta có: A=xx−4+1√x−2+1√x+2A=x(√x−2)(√x+2)+1√x−2+1√x+2A=x+√x+2+√x−2(√x−2)(√x+2)A=x+2√x(√x−2)(√x+2)A=√x(√x+2)(√x−2)(√x+2)A=√x√x−2 b) Tìm tất cả các giá trị của x để A>1. Ta có: A>1⇔√x√x−2>1⇔√x√x−2−1>0⇔√x−√x+2√x−2>0⇔2√x−2>0⇔√x−2>0⇔√x>2⇔x>4 Kết hợp điều kiện xác định ta có x>4 thỏa mãn. Vậy để A>1 thì x>4. Bài 3 (2,0 điểm) Cách giải: a) Vẽ parabol (P):y=2x2. Ta có bảng giá trị:
Do đó, parabol (P):y=2x2 là đường cong đi qua các điểm (−2;8), (−1;2), (0;0), (1;2), (2;8) và nhận Oy làm trục đối xứng. Đồ thị hàm số:
b) Cho phương trình x2−2(m+1)x+m2+3m−1=0, (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22=10. Để phương trình x2−2(m+1)x+m2+3m−1=0 (*) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thì: Δ′>0⇔(m+1)2−m2−3m+1>0⇔m2+2m+1−m2−3m+1>0⇔−m+2>0⇔m<2 Khi đó, áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=2(m+1)=2m+2x1x2=m2+3m−1. Theo bài ra ta có: x21+x22=10⇔(x1+x2)2−2x1x2=10⇔(2m+2)2−2(m2+3m−1)=10⇔4m2+8m+4−2m2−6m+2=10⇔2m2+2m−4=0⇔m2+m−2=0⇔m2−m+2m−2=0⇔m(m−1)+2(m−1)=0⇔(m−1)(m+2)=0⇔[m−1=0m+2=0⇔[m=1m=−2(tm) Vậy m=1 hoặc m=−2. Bài 4 (3 điểm): Cách giải: Cho ΔABC có ba góc nhọn. Hai đường cao của ΔABC là AD,BE cắt nhau tại H(D∈BC,E∈AC).
a) Chứng minh CDHE là tứ giác nội tiếp một đường tròn. Ta có: AD,BE là hai đường cao của ΔABC (gt) ⇒{AD⊥BC={D}BE⊥AC={E} ⇒∠ADC=∠BEC=900 Xét tứ giác CDHE ta có: ∠HDC+∠HEC=900+900=1800 Mà hai góc này là hai góc đối diện ⇒∠CDHE là tứ giác nội tiếp. (dhnb) b) Chứng minh HA.HD=HB.HE. Xét ΔHAE và ΔHBD ta có: ∠AHE=∠BHD (hai góc đối đỉnh) ∠AEH=∠BDH=900⇒ΔAHE∼ΔBHD(g−g)⇒AHBH=HEHD⇒AH.DH=BH.EH(dpcm). c) Gọi điểm Ilà tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDHE. Chứng minh IE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. Xét tứ giác ABDE ta có: ∠ADB=∠AEB=900 Mà hai đỉnh D,E là hai đỉnh liên tiếp của tứ giác ⇒∠ABDE là tứ giác nội tiếp. (dhnb) Lại có: ΔAEB vuông tại E. ⇒A,B,D,E cùng thuộc đường tròn tâm O đường kính AB. Ta có: ABDE là tứ giác nội tiếp (cmt) ⇒∠EDC=∠BAE (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện). (1) Ta có: I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDHE ⇒I là trung điểm của HC. ΔECH vuông tại E có đường trung tuyến EI ⇒EI=HI=12HC (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông) ⇒ΔHEI cân tại I ⇒∠IEH=∠IHE (tính chất tam giác cân) Hay IEH=∠EHC (2) Tứ giác CDHE là tứ giác nội tiếp (cmt) ⇒∠CDE=∠CHE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EC) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: ∠EDC=∠BAE=∠HEI ΔAOE cân tại O(OA=OE) ⇒∠OEB=∠OBE (tính chất tam giác cân) Hay ∠BAE=∠OEA Mà ∠OBE+∠BAE=900 ⇒∠OEB+∠HEI=900 Hay OE⊥EI ⇒EI là tiếp tuyến của đường tròn đường kínhAB. (đpcm) Bài 5 (1,0 điểm) Cách giải: Cho các số thực dương x,y>1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=x2y−1+y2x−1. Áp dụng BĐT Cô-si t có: x=x−1+1≥2√(x−1).1=2√x−1⇒x2≥4(x−1)⇒x2y−1≥4(x−1)y−1 Tương tự ta có: y2x−1≥4(y−1)x−1. Khi đó ta có: P=x2y−1+y2x−1≥4(x−1)y−1+4(y−1)x−1≥2√4(x−1)y−1.4(y−1)x−1=8 Dấu “=” xảy ra ⇔{x−1=1y−1=1x−1y−1=y−1x−1⇔x=y=2. Vậy min.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|