Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2021Tải vềCâu I (2,0 điểm): Cho biểu thức Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu I (2,0 điểm): Cho biểu thức P=√x√x+5+2√x√x−5−3x+25x−25 với x≥0,x≠25. 1) Rút gọn biểu thức P 2) Tìm các giá trị của x để P=57 Câu II (2,0 điểm): 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) có phương trình y=(2m+1)x+m (m là tham số). Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;5). 2. Giải hệ phương trình {4x+3y=114x−y=7. Câu III (2,0 điểm): 1. Giải phương trình x2−6x+5=0. 2. Cho phương trình x2−2x+m−1=0 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn hệ thức x14−x13=x24−x23. Câu IV (3,0 điểm): Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF (D thuộc B, E thuộc AC, F thuộc AB) của tam giác cắt nhau tại H, M là trung điểm của cạnh BC. 1. Chứng minh AEHF là tứ giác nội tiếp 2. Chứng minh các đường thẳng ME và MF là các tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. 3. Chứng minh DE+DF≤BC. Câu V (1,0 điểm): Cho ba số thực x,y,z thay đổi thỏa mãn các điều kiện x>14,y>13,z>12 và 44x+3+33y+2+22z+1≥2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q=(4x−1)(3y−1)(2z−1). Lời giải chi tiết Câu I (2,0 điểm): Phương pháp: 1) Vận dụng hẳng đẳng thức a−b=(√a−√b)(√a+√b) xác định mẫu thức chung của biểu thức P Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số để rút bọn biểu thức ban đầu. 2) Quy đồng phân thức, giải phương trình tìm được nghiệm đối chiếu điều kiện và kết luận. Cách giải: 1) Với x≥0,x≠25 ta có: P=√x√x+5+2√x√x−5−3x+25x−25=√x(√x−5)+2√x(√x+5)−3x−25(√x+5)(√x−5)=x−5√x+2x+10√x−3x−25(√x+5)(√x−5)=5√x−25(√x+5)(√x−5)=5(√x−5)(√x+5)(√x−5)=5√x+5 Vậy P=5√x+5 với x≥0,x≠25. 2) Ta có: P=5√x+5 với x≥0,x≠25 P=57⇔5√x+5=57⇔√x+5=7⇔√x=2⇔x=4(tm) Vậy x=4 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu II (2,0 điểm) Phương pháp: 1) Thay tọa độ điểm A(1;5) vào đường thẳng (d), tìm được tham số m. 2) Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình. Cách giải: 1) Vì A(1;5)∈d nên thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng (d) ta có: 5=(2m+1).1+m⇔3m+1=5⇔m=43. Vậy m=43. 2) Ta có: {4x+3y=114x−y=7⇔{4y=44x−y=7⇔{y=14x−1=7⇔{y=1x=2 Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(2;1). Câu III (2,0 điểm): Phương pháp: 1) Vận dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn số xác định được nghiệm của phương trình. 2) Phương trình đã cho có nghiệm ⇔Δ′≥0. Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 Biến đổi biểu thức ban đầu của đề bài để xuất hiện x1+x2;x1.x2, thay tham số m vào để giải và tìm tham số m. Cách giải: 1) Ta có: Δ=(−6)2−4.1.5=16>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [x1=6+√162=5x2=6−√162=1 Vậy phương trình có tập nghiệm S={1;5}. 2) Phương trình x2−2x+m−1=0 có Δ′=1−m+1=2−m. Phương trình đã cho có nghiệm ⇔Δ′≥0⇔2−m≥0⇔m≤2. Khi đó theo định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=2x1.x2=m−1(1) Do x1,x2 là nghiệm của phương trình x2−2x+m−1=0 nên ta có: {x12=2x1−m+1x22=2x2−m+1 Theo bài ra ta có: x14−x13=x24−x23⇔x14−x24−(x13−x23)=0⇔(x12+x22)(x12−x22)−(x1−x2)(x12+x1x2+x22)=0⇒(2(x1+x2)−2m+2)(2x1−m+1−2x2+m−1)−(x1−x2)[2(x1+x2)−2m+2+m−1]⇔[2.2−2m+2].2(x1−x2)−(x1−x2)[2.2−m+1]⇔(x1−x2)[2(6−2m)−5+m]=0⇔(x1−x2)(3m+7)=0⇔[x1=x2m=73(ktm) Thay x1=x2 vào (1) ta được: {2x1=2x12=m−1⇔{x1=1m=2(tm) Vậy m=2. Câu IV (3,0 điểm): Phương pháp: 1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp. 2) Gọi I là trung điểm của AH suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. Chứng minh ∠MFI=900 hay IF⊥MF, do đó MF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF Chứng minh tương tự ta được ME là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. Cách giải: 1) Xét tứ giác AEHF có: ∠AFH+∠AEH=900+900=1800 Mà hai góc này đối diện nhau trong tứ giác AEHF nên tứ giác AEHF là tứ giác nội tiếp đường tròn tâm M đường kính BC (dhnb). 2) Gọi I là trung điểm của AH suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. ⇒IH=IF ⇒ΔH cân tại I ⇒∠IFH=∠IHF (tính chất tam giác cân). Mà ∠IHF=∠DHC (đối đỉnh) ⇒∠IFH=∠DHC (1) Do ΔBFC vuông tại F, M là trung điểm của BC nên MF=12BC=MC (định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông) ⇒ΔMFC cân tại M ⇒∠MFH=∠MCF (2) Cộng (1) với (2) ta được: ∠MFH+∠IFH=∠DHC+∠MCF=900 (Do tam giác CDH vuông tại D). Suy ra: ∠MFI=900 hay IF⊥MF. Vậy MF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. Chứng minh tương tự ta được ME là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. 3) Giả sử DE+DF≤BC⇔(DE+DF).BC≤BC2⇔DE.BC+DF.BC≤BC2. Chứng minh BC2=BF.BA+CE.CA Chứng minh DF.BC=AC.BF và DE.BC=AB.CE, cộng từng vế của hai đẳng thức chứng minh được (CE−BF)(AC−AB)≥0(∗) Biện luận, từ đó có điều phải chứng minh. 3) Giả sử DE+DF≤BC⇔(DE+DF).BC≤BC2⇔DE.BC+DF.BC≤BC2. Dễ dàng chứng minh được các tứ giác ACDF,ABDE là các tứ giác nội tiếp nên ta có: BC2=(BD+CD).BC=BD.BC+CB.CD=BF.BA+CE.CA Xét ΔBDF và ΔBAC có: ∠ABC chung; ∠BFD=∠BCA (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp ACDF) ⇒ΔBDF∼ΔBAC(g.g) ⇒DFAC=BFBC⇒DF.BC=AC.BF (1) Chứng minh tương tự ta có ΔCDE∼ΔCAB(g.g) ⇒DEAB=CEBC⇒DE.BC=AB.CE (2) Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta có: DF.BC+DE.BC=AC.BF+AB.CE⇒(DE+DF).BC=AC.BF+AB.CE Vì (DE+DF).BC≤BC2 ⇒AC.BF+AB.CE≤BF.BA+CE.CA⇒BF.BA+CE.CA−AC.BF−AB.CE≥0⇔AC(CE−BF)+AB(BF−CE)≥0⇔(CE−BF)(AC−AB)≥0(∗) Không mất tính tổng quát, ta giả sử AC≥AB, khi đó ta cần chứng minh CE−BF≥0⇔CE≥BF. Áp dụng định lí Pytago ta có: {CE2=BC2−BE2BF2=BC2−CF2. Mà {2SΔABC=BE.AC=CF.ABAB≤AC⇔BE≤CF . ⇒CE2≥BF2⇒CE≥BF ⇒(∗) đúng nên giả sử ban đầu là đúng. Vậy DE+DF≤BC. Câu V (1,0 điểm): Phương pháp: Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, chứng minh được:44x+3≥2√3y−13y+2.2z−12z+1;33y+2≥2√4x−14x+3.2z−12z+1; 22z+1≥2√4x−14x+3.3y−13y+2 Nhân vế theo vế 3 BĐT trên ta được điều phải chứng minh. Cách giải: Ta có: 44x+3+33y+2+22z+1≥2⇔44x+3≥(1−33y+2)+(1−22z+1)⇔44x+3≥3y−13y+2+2z−12z+1⇔44x+3≥2√3y−13y+2.2z−12z+1(BDTCo−si) Chứng minh tương tự ta có: 33y+2≥2√4x−14x+3.2z−12z+1;22z+1≥2√4x−14x+3.3y−13y+2 Nhân vế theo vế 3 BĐT trên ta được: 44x+3.33y+2.22z+1≥2√3y−13y+2.2z−12z+1.2√4x−14x+3.2z−12z+1.2√4x−14x+3.3y−13y+2⇔44x+3.33y+2.22z+1≥84x−14x+3.3y−13y+2.2z−12z+1⇔24≥8Q⇔Q≤3 Vậy Qmax=3. Dấu “=” xảy ra ⇔(x;y;z)=(34;56;1).
|