Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023Tải vềCâu 1: 1. Tính giá trị của biểu thức A=√27−3√3−√3. 2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) x2+3x−10=0; Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: 1. Tính giá trị của biểu thức A=√27−3√3−√3. 2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) x2+3x−10=0; b) x4−8x2−9=0; c) {3x+y=2x−y=6 Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2x+3. 1. Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. 2. Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d). Câu 3: 1. Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình x2+x−10=0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A=x21+x22−3x1x2 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x2+(m+1)x+14m2+1=0 có hai nghiệm phân biệt. Câu 4: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 150m2. Hơi khu vườn có chiều dài và chiều rộng bằng bao nhiêu mét, biết rằng chiều dài lơn hơn chiều rộng 5m ? Câu 5: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Trên nửa đường tròn đó lấy điểm C(C khác A và B ), kẻ CH vuông góc với AB tại H. Gọi K là điểm nằm giữa C và H, tia AK cắt đường tròn tại điểm thứ hai là D. 1. Chứng minh BHKD là một tứ giác nội tiếp. 2. Chứng minh tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC và chứng minh AK⋅AD=AC2. Câu 6: Một hình trụ có bán kính đáy bằng 4cm, chiều cao bằng 12cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ đã cho. ----- HẾT ----- Lời giải chi tiết Câu 1 (TH): Phương pháp: 1. Khai căn và tính giá trị biểu thức. 2. a) Tính Δ và giải phương trình b) Đặt t=x2 c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Cách giải: 1. A=√27−3√3−√3A=√32⋅3−(√3)2√3−√3A=3√3−√3−√3A=(3−1−1)√3A=√3 Vậy A=√3. 2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) x2+3x−10=0 Ta có: Δ=32−4⋅1⋅(−10)=49>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x1=−3+√492.1=2x2=−3−√492.1=−5 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2;−5}. b) x4−8x2−9=0. Đặt t=x2≥0, phương trình trở thành t2−8t−9=0. Ta có a−b+c=1−(−8)+(−9)=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt Với t=9⇒x2=9⇔x=±3. Vạy tập nghiệm của phương trình là S={±3}. c) {3x+y=2x−y=6 {3x+y=2x−y=6⇔{4x=8y=x−6⇔{x=2y=−4 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;−4) Câu 2 (TH): Phương pháp: a) Tìm 2 điểm để vẽ đường thẳng d và 5 điểm để vẽ parabol P. b) Xét phương trình hoành độ giao điểm và tìm 2 nghiệm của phương trình đó. Cách giải: a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Vẽ đường thẳng (d) : Với x=0 thì y=2.0+3=3 Với x=1 thì y=2.1+3=5 ⇒ Đồ thị hàm số y=2x+3 là đường thẳng đi qua M(0;3) và N(1;5) Vẽ parabol (P) : Ta có bảng giá trị sau: ⇒ Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0);A(−2;4);B(−1;1);C(1;1);D(2;4) Hệ số a=1>0 nên parabol có bể cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng. Ta vẽ được đồ thị hàm số y=x2 như sau: b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm (d) và (P). Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta có: x2=2x+3⇔x2−2x−3=0 Ta có: a−b+c=1−(−2)+(−3)=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=−1x=−ca=3. Với x=−1 thì y=(−1)2=1 Với x=3 thì y=32=9 Vậy (P) cắt (d) tại 2 điểm có tọa độ là: (−1;1) và (3;9). Câu 3 (VD): Phương pháp: 1. Áp dụng hệ thức vi-et {x1+x2=−bax1x2=ca 2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0 Cách giải: 1. Do x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2+x−10=0 nên áp dụng hệ thức Vi-et ta có {x1+x2=−1x1x2=−10 Ta có A=x21+x22−3x1x2 =x21+2x1x2+x22−5x1x2=(x1+x2)2−5x1x2=(−1)2−5(−10)=51 Vây A=51. 2. Ta có Δ=(m+1)2−4⋅1⋅(14m2+1)=m2+2m+1−m2−4=2m−3 Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì Δ>0⇔2m−3>0⇔m>32 Vậy m>32 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt . Câu 4 (TH): Phương pháp: - Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, khi đó chiều rộng là x – 5. - Ta tìm được phương trình là: Chiều dài nhân với chiều rộng bằng 150. Cách giải: Gọi chiều dài hình chữ nhật là x(x>5, mét) Do chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m nên chiều rộng hình chữ nhật là x−5(m) Diện tích hình chữ nhật là x(x−5)(m2) Do diện tích khu vườn bằng 150m2 nên ta có phương trình x(x−5)=150x2−5x−150=0 Ta có Δ=(−5)2−4⋅1⋅(−150)=625>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x1=−(−5)+√6252=15(tm)x2=−(−5)−√6252=−10(ktm) Vậy chiều dài hình chữ nhật là 15m, chiều rộng hình chữ nhật là 10m. Câu 5 (VD): Phương pháp: 1. Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180∘ là tứ giác nội tiếp. 2. Chứng minh từ đó suy ra điều phải chứng minh. Cách giải: 1. Do CH⊥AB(gt)⇒∠KHB=90∘ Ta có ∠ADB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒∠KHB+∠KDB=90∘+90∘=180∘ Mà hai góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác HKDB nội tiếp (dhnb) (đpcm) 2. Ta có ∠ACB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒∠ACH+∠HCB=90∘ Mà ∠HCB+∠HBC=90∘ (do vuông tại H ) ⇒∠ACH=∠ABC (cùng phụ ∠HCB) Mà ∠ABC=∠ADC (góc nội tiếp cùng chắn cung AC ) ⇒∠ACH=∠CDAhay∠ACK=∠CDA Xét ΔACK và ΔADC có: ∠ACK=∠CDA ∠CAD chung ⇒ΔACK∽ΔADC (g.g) ⇒ACAD=AKAC⇔AC2=AD⋅AK (đpcm) Câu 6 (TH): Phương pháp: Áp dụng công thức: Ssq=2πrh V=πr2h Cách giải: Diện tích xung quanh của hình trụ là: Ssq=2πrh=2π⋅4⋅12=96π(cm2) Thể tích của hình trụ là: V=πr2h=π⋅42⋅12=192π(cm3) Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là 96πcm2, thể tích hình trụ là: 192πcm3. -----HẾT-----
|