Giải bài 1 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diềuGiải các phương trình sau Đề bài Giải các phương trình sau: a) √2x−3=√2x2−3x−1 b) √4x2−6x−6=√x2−6 c) √x+9=2x−3 d) √−x2+4x−2=2−x Phương pháp giải - Xem chi tiết Phương trình dạng √f(x)=√g(x) Bước 1: Bình phương hai vế và đưa về phương trình bậc hai một ẩn. Bước 2: Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình g(x)≥0. Nghiệm nào thỏa mãn thì giữ lại, không thỏa mãn thì loại. Bước 3: Kết luận nghiệm Phương trình có dạng √f(x)=g(x)(II) Bước 1. Giải bất phương trình g(x)≥0 để tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Bước 2. Bình phương hai vế của phương trình rồi tìm tập nghiệm. Bước 3. Trong những nghiệm của phương trình ở bước 2, ta chỉ giữ lại những nghiệm thuộc tập nghiệm của bất phương trình g(x)≥0. Tập nghiệm giữ lại đó chính là tập nghiệm của phương trình đã cho. Lời giải chi tiết a) Bình phương hai vế ta được 2x2−3x−1=2x−3 ⇔2x2−5x+2=0⇔[x=2x=12 Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình 2x−3≥0 thì chỉ x=2 thỏa mãn. Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2} b) Bình phương hai vế ta được 4x2−6x−6=x2−6⇔3x2−6x=0⇔[x=0x=2 Thử lại ta thấy cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện xác định của căn thức Vậy phương trình vô nghiệm c) √x+9=2x−3(*) Ta có: 2x−3≥0⇔x≥32 Bình phương hai vế của (*) ta được: x+9=(2x−3)2⇔4x2−12x+9=x+9⇔4x2−13x=0⇔[x=0(KTM)x=134(TM) Vậy tập nghiệm của phương trình là S={134} d) √−x2+4x−2=2−x(**) Ta có: 2−x≥0⇔x≤2 Bình phương hai vế của (**) ta được: −x2+4x−2=(2−x)2⇔−x2+4x−2=x2−4x+4⇔2x2−8x+6=0⇔[x=1(TM)x=3(KTM) Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1}
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
|