Giải bài 2.15 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC^ASB=^BSC=^CSA. Chứng minh rằng SABC=SBAC=SCAB.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa

Đề bài

Cho hình chóp S.ABC SA=SB=SC^ASB=^BSC=^CSA.

Chứng minh rằng SABC=SBAC=SCAB.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng định lý ba đường vuông góc để tìm hình chiếu của S trên (ABC), tiếp tục dùng định lý này để chứng minh SABC, SBACSCAB. Từ đó suy ra các tích vô hướng của từng cặp vuông góc đều bằng 0, do đó chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có ba tam giác SAB,SAC,SAB đôi một bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. Do đó AB=BC=AC (cạnh tương ứng), suy ra tam giác ABClà tam giác đều.

Giả sử H là hình chiếu của S trên (ABC), kẻ HMBC với MBC ta có SMBC.

Mặt khác, tam giác SBC cân tại S(giả thiết SB=SC) suy ra M là trung điểm cạnh BC.

Từ đó suy ra HM là một phần đường trung tuyến của tam giác ABC.

Tương tự, kẻ HNAB ta thu được HN là một phần đường trung tuyến của tam giác

ABC. Do đó ta có H là trọng tâm tam giác ABC.

Ta có AM là hình chiếu của SA trên (ABC)AMBC suy ra SABC do đó SABC=0

Chứng minh tương tự ta thu được SBACSCAB.

Vậy SABC=SBAC=SCAB=0.

  • Giải bài 2.14 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

    Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') có độ dài các cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng sau theo a: a) (overrightarrow {AC} cdot overrightarrow {B'D'} ); b) (overrightarrow {BD} cdot overrightarrow {B'C'} ); c) (overrightarrow {A'B'} cdot overrightarrow {AC'} ).

  • Giải bài 2.13 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Gọi G là giao điểm của MP và NQ. Chứng minh rằng (overrightarrow {GA} + overrightarrow {GB} + overrightarrow {GC} + overrightarrow {GD} = overrightarrow 0 )

  • Giải bài 2.12 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

    Trong không gian, cho hai vectơ (overrightarrow a ) và (overrightarrow b ) thỏa mãn (left| {overrightarrow a } right| = 1), (left| {overrightarrow b } right| = 2) và (left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = {45^ circ }). Tính các tích vô hướng sau: a) ({left( {overrightarrow a + overrightarrow b } right)^2}); b) (left( {overrightarrow a + overrightarrow b } right) cdot left( {overrightarrow a - overrightarrow b } right)); c) (left( {2

  • Giải bài 2.11 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

    Cho hình lăng trụ đứng (ABCD.A'B'C'D'). Biết rằng (AA' = 2) và tứ giác (ABCD) là hình thoi có (AB = 1) và (widehat {ABC} = {60^ circ }), hãy tính góc giữa các cặp vectơ sau và từ đó tính tích vô hướng của mỗi cặp vectơ đó: a) (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {A'D'} ); b) (overrightarrow {AA'} ) và (overrightarrow {BD} ); c) (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {A'C'} );

  • Giải bài 2.10 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

    Trong không gian, cho hai hình bình hành ABCD và (A'B'C'D'). Chứng minh rằng: a) (overrightarrow {BB'} + overrightarrow {DD'} = overrightarrow {AB'} + overrightarrow {AD'} - overrightarrow {AB} - overrightarrow {AD} ); b) (overrightarrow {BB'} + overrightarrow {DD'} = overrightarrow {CC'} ).

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close