Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạoXét vị trí tương đối của cặp đường thẳng d1 và d2 sau đây: Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Đề bài Xét vị trí tương đối của cặp đường thẳng d1 và d2 sau đây: a) d1:x−y+2=0 và d2:x+y+4=0 b) d1:{x=1+2ty=3+5t và d2:5x−2y+9=0 c) d1:{x=2−ty=5+3t và d2:3x+y−11=0 Phương pháp giải - Xem chi tiết Bước 1: Xác định cặp vectơ pháp tuyến (hoặc chỉ phương) của hai đường thẳng: (a1;b1)và(a2;b2). Bước 2: +) Nếu 2 vecto cùng phương: Lấy điểm A thuộc d1. Kiểm tra A có thuộc d2 hay không. => KL: 2 đường thẳng song song nếu A không thuộc d2. 2 đường thẳng trùng nhau nếu A thuộc d2. +) Nếu 2 vecto không cùng phương: Tính tích vô hướng. Nếu bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc, nếu khác 0 thì 2 đường thẳng chỉ cắt nhau. => Giải hệ phương trình từ hai đường thẳng để tìm giao điểm. Lời giải chi tiết a) d1 và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(1;−1),→n2=(1;1). Ta có →n1.→n2=1.1+(−1).1=0 nên →n1⊥→n2. Giải hệ phương trình {x−y+2=0x+y+4=0 ta được nghiệm {x=−3y=−1. Suy ra hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc và cắt nhau tại M(−3;−1). b) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(5;−2),→n2=(5;−2). →n1,→n2 trùng nhau nên hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1 và d2 song song hoặc trùng nhau. Lấy điểm A(1;3) thuộc d1, thay tọa độ của A vào phương trình d2, ta được 5.1−2.3+9=8≠0, suy ra A không thuộc đường thẳng d2. Vậy hai đường thẳng d1 và d2 song song. c) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(3;1),→n2=(3;1). Suy ra hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1 và d2 song song hoặc trùng nhau. Lấy điểm A(2;5) thuộc d1, thay tọa độ của A vào phương trình d2, ta được 3.2+5−11=0, suy ra A thuộc đường thẳng d2. Vậy hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau.
|