Giải bài 5 trang 85, 86 vở thực hành Toán 7 tập 2

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH (left( {H in BC} right)). a) Chứng minh (Delta AHB = Delta AHC). b) Từ H kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB tại D. Chứng minh (AD = DH). c) Gọi M là trung điểm của AC, CD cắt AH tại G. Chứng minh ba điểm B, G, M thẳng hàng. d) Chứng minh chu vi (Delta ABC) lớn hơn (AH + 3BG).

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH (HBC).

a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHC.

b) Từ H kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB tại D. Chứng minh AD=DH.

c) Gọi M là trung điểm của AC, CD cắt AH tại G. Chứng minh ba điểm B, G, M thẳng hàng.

d) Chứng minh chu vi ΔABC lớn hơn AH+3BG.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

b) Chứng minh ^A1=^A2, ^H1=^A2 suy ra ^A1=^H1 nên tam giác ADH cân tại D, suy ra AD=DH.

c) Vì ^A1+^ABC=90o, ^H1+^H2=^AHB=90o, ^A1=^H1 nên ^ABH=^H2 nên tam giác BHD cân tại D, suy ra BD=DH. Mà AD=DH nên D là trung điểm của AB.

+ Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC. Suy ra BG là trung tuyến, M là trung điểm của AC nên BG đi qua M, tức B, G, M thẳng hàng.

d) + Trên tia BM lấy điểm K sao cho M là trung điểm của BK, khi đó 2BM=BK.

+ Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC nên 3BG=2BM. Từ đó BK=2BM=3BG.

+ Ta chứng minh được ΔBMC=ΔKMA(c.g.c), suy ra BC=AK.

+ Chứng minh AK+AB>BK suy ra, BC+AB>3BG

+ Chứng minh AC>AH. Suy ra BC+AC+AB>AH+3BG.

Lời giải chi tiết

a) Xét hai tam giác vuông ΔAHBΔAHC có:

AH chung, AB=ACnên ΔAHB=ΔAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

b) Từ câu a) ΔAHB=ΔAHC, suy ra ^A1=^A2 (hai góc tương ứng).

Ta có AC//HD, suy ra ^H1=^A2 (so le trong), từ đó ^A1=^H1 nên ΔADH cân tại D, suy ra AD=DH. (1).

c) Ta có ^A1+^ABC=90o (vì tam giác AHB vuông tại H), ^H1+^H2=^AHB=90o (vì AH vuông góc với BC tại H). Vì ^A1=^H1 nên ^ABH=^H2, suy ra tam giác BHD cân tại D, do đó BD=DH. (2).

Từ (1) và (2) suy ra D là trung điểm của AB.

Tam giác ABC có CD, AH là hai trung tuyến cắt nhau tại G nên G là trọng tâm tam giác ABC.

Khi đó, BG là trung tuyến, M là trung điểm của AC nên BG đi qua M, tức B, G, M thẳng hàng.

d) Trên tia BM lấy điểm K sao cho M là trung điểm của BK, khi đó 2BM=BK.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên 3BG=2BM. Từ đó BK=2BM=3BG.

Ta chứng minh được ΔBMC=ΔKMA(c.g.c), suy ra BC=AK.

Trong tam giác ABK, ta có:

AK+AB>BK hay BC+AB>BK, mà BK=2BM=3BG nên BC+AB>3BG. (3)

Trong tam giác vuông AHC, ta có AC>AH. (4)

Từ (3) và (4) suy ra BC+AC+AB>AH+3BG.

  • Giải bài 3 (9.34) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối của tia AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A.

  • Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Kí hiệu ({S_{ABC}}) là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, M là trung điểm của BC. a) Chứng minh ({S_{GBC}} = frac{1}{3}{S_{ABC}}). Gợi ý. Sử dụng (GM = frac{1}{3}AM) để chứng minh ({S_{GBM}} = frac{1}{3}{S_{ABM}},{S_{GCM}} = frac{1}{3}{S_{ACM}}). b) Chứng minh ({S_{GCA}} = {S_{GAB}} = frac{1}{3}{S_{ABC}}). Nhận xét. Từ bài tập trên ta có: ({S_{GBC}} = {S_{GCA}} = {S_{GAB}} = frac{1}{3}{S_{ABC}}), điều này giúp ta cảm nhận tại sao có thể đặt thăng b

  • Giải bài 2 (9.32) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại N. Chứng minh đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng CN.

  • Giải bài 1 (9.31) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân.

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close