Giải bài 7 trang 53 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1Cho Hình 1 có \(OA = AB = BC = CD = DE = EG = 2cm\) và \(\widehat {OAB} = \widehat {OBC} = \widehat {OCD} = \widehat {ODE} = \widehat {OEG} = 90^\circ \). Tính độ dài các cạnh \(OB,OC,OD,OE,OG.\) Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh Đề bài Cho Hình 1 có \(OA = AB = BC = CD = DE = EG = 2cm\) và \(\widehat {OAB} = \widehat {OBC} = \widehat {OCD} = \widehat {ODE} = \widehat {OEG} = 90^\circ \). Tính độ dài các cạnh \(OB,OC,OD,OE,OG.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng định lý Pythagore lần lượt cho các tam giác vuông OAB, OCB, OCD, ODE, OGE. Lời giải chi tiết Áp dụng định lý Pythagore trong các tam giác vuông: - Tam giác OAB ta có: \(O{B^2} = O{A^2} + A{B^2} = {2^2} + {2^2} = 8\), do đó \(OB = \sqrt 8 cm.\) - Tam giác OCB ta có: \(O{C^2} = O{B^2} + C{B^2} = {\left( {\sqrt 8 } \right)^2} + {2^2} = 12\), do đó \(OC = \sqrt {12} cm.\) - Tam giác OCD ta có: \(O{D^2} = O{C^2} + C{D^2} = {\left( {\sqrt {12} } \right)^2} + {2^2} = 16\), do đó \(OD = 4cm.\) - Tam giác ODE ta có: \(O{E^2} = O{D^2} + D{E^2} = {4^2} + {2^2} = 20\), do đó \(OE = \sqrt {20} cm.\) - Tam giác OGE ta có: \(O{G^2} = O{E^2} + G{E^2} = {\sqrt {20} ^2} + {2^2} = 24\), do đó \(OG = \sqrt {24} cm.\)
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|