Giải câu hỏi mở đầu trang 21 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạoTa đã biết công thức tính thể tích của khối cầu bán kính R là \(V = \frac{{4\pi {R^3}}}{3}\). Làm thế nào để tìm ra công thức đó? Đề bài Ta đã biết công thức tính thể tích của khối cầu bán kính R là \(V = \frac{{4\pi {R^3}}}{3}\). Làm thế nào để tìm ra công thức đó? Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng công thức tính thể tích ứng dụng tích phân: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \). Lời giải chi tiết Đường tròn tâm O(0;0), bán kính R có phương trình \({x^2} + {y^2} = {R^2} \Leftrightarrow y = \pm \sqrt {{R^2} - {x^2}} \). Ta xét nửa đường tròn nằm phía trên trục Ox: \(y = \sqrt {{R^2} - {x^2}} \). Khối cầu có bán kính R là khối tròn xoay nhận được khi qua nửa hình tròn giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt {{R^2} - {x^2}} \) \(\left( {R \le x \le R} \right)\) và trục Ox quanh trục Ox. Từ đó, thể tích khối cầu là: \(V = \pi \int\limits_{ - R}^R {\left( {{R^2} - {x^2}} \right)dx} \) \(= \pi \left( {{R^2}x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^R}\\{_{ - R}}\end{array}} \right. = \frac{{4\pi {R^3}}}{3}\).
|