Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng (left( alpha right)) có cặp vectơ chỉ phương (vec a = left( {{a_1};{a_2};{a_3}} right)), (vec b = left( {{b_1};{b_2};{b_3}} right)). Xét vectơ (vec n = left( {{a_2}{b_3} - {a_3}{b_2};{a_3}{b_1} - {a_1}{b_3};{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1}} right)).

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 33, 34 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có cặp vectơ chỉ phương a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3). Xét vectơ n=(a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1).

a) Vectơ n có khác 0 hay không?

b) Tính a.n; b.n.

c) Vectơ n có phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) không?

Phương pháp giải:

a) Giả sử n=0, sau đó chứng minh rằng ab là hai vectơ cùng phương. Điều này là vô lí do ab là một cặp vectơ chỉ phương của (α).

b) Sử dụng công thức tích vô hướng của hai vectơ trong không gian.

c) Để chứng minh n là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α), ta chỉ ra rằng n có giá vuông góc với mặt phẳng (α).

Lời giải chi tiết:

a) Giả sử n=0, khi đó a2b3a3b2=a3b1a1b3=a1b2a2b1=0.

Với trường hợp b1, b2, b3 cùng khác 0, ta suy ra a1b1=a2b2=a3b3, điều này có nghĩa ab là hai vectơ cùng phương.

Nếu b1=0 thì a1=0, ta vẫn thu được kết quả ab là hai vectơ cùng phương.

Các trường hợp còn lại cho ra kết quả tương tự.

Như vậy ab là hai vectơ cùng phương.

Mặt khác, do ab là một cặp vectơ chỉ phương của (α), nên ab là hai vectơ không cùng phương, mâu thuẫn.

Như vậy n0.

b) Ta có:

+)a.n=a1(a2b3a3b2)+a2(a3b1a1b3)+a3(a1b2a2b1)

=a1a2b3a1a3b2+a2a3b1a2a1b3+a3a1b2a3a2b1=0

+) b.n=b1(a2b3a3b2)+b2(a3b1a1b3)+b3(a1b2a2b1)

=b1a2b3b1a3b2+b2a3b1b2a1b3+b3a1b2b3a2b1=0

Như vậy a.n=b.n=0.

c) Theo câu b, ta có a.n=b.n=0, điều này có nghĩa là n có giá vuông góc với giá của ab. Mà ab là một cặp vectơ chỉ phương của (α), nên n có giá vuông góc với mặt phẳng (α). Như vậy n là một vectơ pháp tuyến của (α).

TH2

Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 34 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho mặt phẳng (Q) đi qua ba điểm A(1;1;1), B(1;1;5), C(10;7;1). Tìm một cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của (Q).

Phương pháp giải:

Mặt phẳng (Q) đi qua A(1;1;1), B(1;1;5), , nên nó sẽ có một cặp vectơ chỉ phương là  và .

Để tìm toạ độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , thực hiện tính tích có hướng của hai vectơ  và . Vectơ thu được là mộtC(10;7;1) vectơ pháp tuyến của (Q).

Lời giải chi tiết:

Ta có (Q) đi qua A(1;1;1), B(1;1;5), C(10;7;1), nên nó sẽ có một cặp vectơ chỉ phương là AB(2;0;4)AC(9;6;2).

Tích có hướng của hai vectơ ABAC là:

[AB,AC]=(0.(2)4.6;4.9(2).(2);2.60.9)=(24;32;12)

Do đó, mặt phẳng (Q) nhận n=14[AB,AC]=(6;8;3) làm một vectơ pháp tuyến.

VD2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 34 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho biết hai vectơ a=(2;1;1), b=(1;2;0) có giá lần lượt song song với ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trong hình dưới đây. Tìm vectơ n có giá song song với ngón cái. (Xem như ba ngón tay nói trên tạo thành 3 đường thẳng đôi một vuông góc).

Phương pháp giải:

Theo hình vẽ, do vectơ n có giá vuông góc lần lượt với giá của hai vectơ ab, nên có thể chọn vectơ n là tích có hướng của hai vectơ ab.

Lời giải chi tiết:

Theo hình vẽ, do vectơ n có giá vuông góc lần lượt với giá của hai vectơ ab, nên có thể chọn vectơ n là tích có hướng của hai vectơ ab.

Tích có hướng của hai vectơ ab

[a,b]=(1.01.(2);1.12.0;2.(2)1.1)=(2;1;5).

Do đó, vectơ n cần tìm là n=(2;1;5).

  • Giải mục 3 trang 35, 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng (left( alpha right)) đi qua điểm ({M_0}left( {1;2;3} right)) và nhận (vec n = left( {7;5;2} right)) làm vectơ pháp tuyến. Gọi (Mleft( {x;y;z} right)) là một điểm tuỳ ý trong không gian. Tính tích vô hướng (vec n.overrightarrow {{M_0}M} ) theo (x,y,z).

  • Giải mục 4 trang 38, 39, 40 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình là (α):x2y+3z+1=0(β):2x4y+6z+1=0. a) Nêu nhận xét về các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng trên. b) Cho điểm M(1;0;0). Hãy cho biết các mặt phẳng (α), (β) có đi qua M không. c) Giải thích tại sao (α) song song với (β).

  • Giải mục 5 trang 41, 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0 và điểm M0(x0;y0;z0). Gọi M1(x1;y1;z1) là hình chiếu vuông góc của M0 trên (α)(hình dưới đây).

  • Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Viết phương trình của mặt phẳng: a) Đi qua điểm (Aleft( {2;0;0} right)) và nhận (vec n = left( {2;1; - 1} right)) làm vectơ pháp tuyến. b) Đi qua điểm (Bleft( {1;2;3} right)) và song song với giá của mỗi vectơ (vec u = left( {1;2;3} right)) và (vec v = left( { - 2;0;1} right)). c) Đi qua ba điểm (Aleft( {1;0;0} right)), (Bleft( {0;2;0} right)) và (Cleft( {0;0;4} right)).

  • Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    a) Lập phương trình của các mặt phẳng toạ độ (left( {Oxy} right)), (left( {Oyz} right)), (left( {Oxz} right)). b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm (Aleft( { - 1;9;8} right)) và lần lượt song song với các mặt phẳng toạ độ trên.

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close