Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diềua) Tính tích: Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 3 Video hướng dẫn giải a) Tính tích: 3x2.8x43x2.8x4 b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến Phương pháp giải: Ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Lời giải chi tiết: a) 3x2.8x4=(3.8).(x2.x4)=24x63x2.8x4=(3.8).(x2.x4)=24x6 b) Quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến: ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. LT 3 Video hướng dẫn giải Tính tích của hai đơn thức: x3y7x3y7 và −2x5y3−2x5y3. Phương pháp giải: Thực hiện theo quy tắc nhân hai đơn thức có nhiều biến. Lời giải chi tiết: Ta có: (x3y7).(−2x5y3)=(−2).(x3.x5).(y7.y3)=−2x8.y10(x3y7).(−2x5y3)=(−2).(x3.x5).(y7.y3)=−2x8.y10 HĐ 4 Video hướng dẫn giải a) Tính tích: (11x3).(x2−x+1)(11x3).(x2−x+1) b) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến Phương pháp giải: Ta nhân đơn thức 11x311x3 với từng đơn thức của đa thức: (x2−x+1)(x2−x+1). Lời giải chi tiết: a) (11x3).(x2−x+1)=(11x3).(x2)+(11x3).(−x)+(11x3).1=11x5−11x4+11x3(11x3).(x2−x+1)=(11x3).(x2)+(11x3).(−x)+(11x3).1=11x5−11x4+11x3 b) Quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức nhân với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau. LT 4 Video hướng dẫn giải Tính tích: (−12xy).(8x2−5xy+2y2)(−12xy).(8x2−5xy+2y2). Phương pháp giải: Thực hiện theo quy tắc nhân đơn thức với đa thức có nhiều biến. Lời giải chi tiết: a) Ta có: (−12xy).(8x2−5xy+2y2)=(−12xy).8x2+(−12xy).(−5xy)+(−12xy)(2y2)=−4x3y+52x2y2−xy3 b) Quy tắc nhân hâi đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức của đa thức này nhân với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau. HĐ 5 Video hướng dẫn giải a) Tính tích: (x+1).(x2−x+1) b) Nêu quy tắc nhân hai đa thức trong trường hợp một biến. Phương pháp giải: Ta nhân mỗi đơn thức của đa thức (x +1) với từng đơn thức của đa thức (x2−x+1). Lời giải chi tiết: a) Ta có: (x+1).(x2−x+1)=x3−x2+x+x2−x+1=x3+(x2−x2)+(x−x)+1=x3+1 b) Quy tắc nhân hai đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức của đa thức này nhân với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau. LT 5 Video hướng dẫn giải Tính: (x−y)(x−y) Phương pháp giải: Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức với đa thức trong trường hợp nhiều biến. Lời giải chi tiết: Ta có: (x−y).(x−y)=x.x−x.y−y.x+y.y=x2−xy−xy+y2=x2−2xy+y2
|