Toán lớp 5 Bài 11. Hỗn số - SGK cánh diềuViết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu) .... Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm. Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Cánh diều Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu): Phương pháp giải: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Lời giải chi tiết: a) Viết: 212 Đọc: Hai và một phần hai b) Viết: 334 Đọc: Ba và ba phần tư a) Viết: 458 Đọc: Bốn và năm phần tám a) Viết: 112 Đọc: Một và một phần hai Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều a) Đọc các hỗn số sau: b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm. c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó. Phương pháp giải: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Lời giải chi tiết: a) 334: Ba và ba phần tư 514: Năm và một phần tư 235: Hai và ba phần năm 358: Ba và năm phần tám 456: Bốn và năm phần sáu b) Bốn và sáu phần bảy: 467 Chín và một phần năm: 915 c) Ví dụ: Hỗn số 523có phần nguyên là 5, phần phân số là 23. Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số. Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu): a) 214 b) 523 c) 4310 d) 729100 Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết: a) 214=2×4+14=94 b) 523=5×3+23=173 c) 4310=4×10+310=4310 d) 729100=7×100+29100=729100 Câu 4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Phương pháp giải: Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Lời giải chi tiết: Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là 214 km. Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là 114 km. Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là 114 km.
|